Search Glossary

TCVN 9254-1:2012 ISO 6707-1:2004 NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG - TỪ VỰNG - PHẦN 1: THUẬT NGỮ CHUNG

A factor or hazard causing illness, deterioration of human health during the working process according to the provisions of the law on occupational safety and health and health. Harmful elements to health include 06 main groups: Adverse microclimate; physical (e.g. noise, vibration); various dusts; toxic substances, chemicals, vapors; psychophysiology and ergonomics; occupational contact.

An element causing unsafety (directly or indirectly), injury or death to people during the working process.

A zone or area at the site and adjacent areas with harmful factors exceeding the permissible threshold or not satisfying the provisions stated in relevant national technical regulations but not to the extent of causing injury or death to people.

The boundaries of areas inside and around the construction site where dangerous elements may appear causing damage to people, construction works, assets, equipment, vehicles due to the construction process of the works, determined according to technical standards, regulations and measures for organizing construction of works [point h clause 1 Article 1 of Law No. 62/2020/QH14].

Types of materials, components, products used in construction of works that meet the following requirements:

a) Comply with the provisions of the law on product and goods quality and other relevant specialized laws;

b) Materials, components, products with quality in accordance with QCVN 16:2019/BXD, QCVN 04:2009/BKHCN and Amendment 1:2016 QCVN 04:2009/BKHCN, comply with the provisions of the design documentation, in accordance with the national technical regulations and standards related to materials, components, products permitted to be applied in Vietnam;

c) Comply with the provisions of the law on construction and other relevant specialized laws on quality control before being put into use at the site.

Building materials, components, products, tools, machines, equipment and other loads that must be lifted and lowered during the construction process.

A type of lifting equipment, using a guided platform to lift and lower people or lifted objects.

Standards related to materials, components, products, survey, design, construction, installation, acceptance, use, maintenance, techniques (or measures) to ensure safety and health for workers when carrying out construction activities specified in 1.1.2 and permitted to be applied in Vietnam.

Vehicles, machines, equipment (mobile or fixed) used to lift and lower people or lifted objects.

Hooks, chains, ropes, nets, buckets and other accessories used to attach or tie the lifted object to the lifting equipment but not a main part of the lifting equipment.

Principles based on the results of comprehensive research on the adaptation between technical means and the working environment with human capabilities in terms of physiology, psychology, in order to ensure the most effective labor, while protecting the health, safety and comfort of workers.

A location or area where a worker is present to work or needs to go to as required by the work assigned or requested by the employer.

TCVN 9254-1:2012
Type
TCVN
Status
Effective
Language
Vietnamese
Document Info
Code: TCVN 9254-1:2012
Ministry of Science and Technology
Issuance: 28/12/2012
Effective: 28/12/2012
Supercedes: TCXDVN 213:1998
Table of Contents
TCVN 9254-1:2012

TCVN 9254-1:2012 ISO 6707-1:2004 NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG – TỪ VỰNG – PHẦN 1: THUẬT NGỮ CHUNG

Lời nói đầu

TCVN 9254-1 : 2012 hoàn toàn tương đương với ISO 6707-1 : 2004

TCVN 9254-1 : 2012 được chuyển đổi từ TCXD 213 :1998 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm b) Khoản 1 Điều 7 Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

Bộ ISO 6707 với tiêu đề chung Nhà và công trình dân dụng – Từ vựng” gồm có các phần sau đây:

– Phần 1: Thuật ngữ chung

– Phần 2: Thuật ngữ về hợp đồng

TCVN 9254-1 : 2012 do Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn – Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này định nghĩa các thuật ngữ chung áp dụng cho nhà và công trình dân dụng.

2. Cấu trúc bảng từ vựng

Các thuật ngữ được sắp xếp theo thể loại để dễ so sánh các khái niệm có liên quan với nhau.

Khi một thuật ngữ chuẩn biểu đạt cho nhiều hơn một khái niệm, mỗi khái niệm sẽ được đưa vào một điều mục riêng và được đối chiếu lẫn nhau khi sử dụng trong các chuyên ngành khác nhau. Khi một thuật ngữ biểu đạt cho nhiều hơn một khái niệm trong cùng một chuyên ngành, các khái niệm này sẽ được liệt kê tại các điều mục kế tiếp nhau và được đánh số riêng rẽ.

Khi có một từ vựng chuẩn tiếng Mỹ hoặc thứ tiếng khác tương đương, từ này sẽ được biểu hiện sau thuật ngữ chuẩn và được ngăn cách bằng dấu gạch chéo có chú giải ghi rõ mã quốc gia tương ứng. Trong trường hợp không có tiếng Mỹ hoặc thứ tiếng khác tương ứng được đưa ra, điều này có nghĩa là thuật ngữ chuẩn này được chấp nhận ở tất cả các nước nói tiếng Anh. Thuật ngữ tiếp sau của thuật ngữ chuẩn mà được thể hiện bằng chữ nghiêng là dạng từ đồng nghĩa không được ưa chuộng.

Khi không có từ phù hợp bằng tiếng Anh, để biểu đạt cho một khái niệm có trong tiếng Pháp, định nghĩa của từ đó sẽ được dịch ra và từ thiếu đó được biểu thị bằng 5 dấu chấm (. . . . .).

3. Các loại nhà và công trình dân dụng
3.1. Các thuật ngữ cơ bản

3.1.1Công trình xây dựng (Construction works/construction US)

Thuật ngữ chung để chỉ mọi vật thể được xây dựng hoặc là kết quả của các công tác xây dựng.

3.1.2Công trình dân dụng (Civil engineering works/civil engineering projects US)

Công trình xây dựng (3.1.1) có kết cu (3.1.4), ngoại trừ nhà (3.1.3) và các công trình phụ trợ trên công trường xây dựng (3.1.6), chẳng hạn đập (3.2.24), cầu (3.3.19), đường bộ (3.3.1), đường sắt (3.3.3), đường băng, các công trình phục vụ công cộng, đường ống dẫn (3.2.32), hệ thng cống (5.4.40), hoặc là kết quả của các công tác như nạo vét, công tác đt (7.1.6), quy trình xử lý kỹ thuật đất.

CHÚ THÍCH: Các công trình phụ trợ ngoài nhà cũng thuộc công trình dân dụng.

3.1.3Tòa nhà (building)

Công trình xây dựng (3.1.1) có chức năng chính là bảo vệ, che chắn cho người ở hoặc vật chứa bên trong; thông thường được bao che một phần hoặc toàn bộ và được thiết kế để nằm thường xuyên ở một chỗ.

Nghĩa khác: xây dựng nhà (building) (7.1.4)

3.1.4Kết cấu (structure)

Công trình xây dựng (3.1.1) có hệ kết cu (5.1.2).

Nghĩa khác: h kết cu (structure) (5.1.2)

3.1.5Công trình phụ tr ngoài nhà (external works/siteworks US)

Công trình xây dựng (3.1.1) hoặc sân vườn trên khu đất (10.1) phụ trợ và liền kề với một công trình dân dụng (3.1.2) hoặc một tòa nhà (3.1.3).

3.1.6Công trường xây dựng (site)

Khu đt (10.1) hoặc khu vực mặt nước, nơi công tác xây dựng (7.1.1) hoặc các triển khai khác được thực hiện.

3.2. Công trình dân dụng

3.2.1Công trình đất (earthworks)

Kết quả của việc thay đổi thực trạng địa hình.

3.2.2H đào/việc đào đất (excavation)

Kết quả của việc đào, bóc và chuyển đất, đất nền (6.4.9) hoặc các vật liệu (6.1.1) khác ra khỏi nền đất (6.2.1).

3.2.3Đê (embankment)

Tiết diện công trình đất (3.2.1), thường được tạo hình bởi công tác đào (3.2.5) hoặc đất nền (6.4.9), trong đó vật được tạo thành cao hơn hoặc thấp hơn cao độ mặt đất (9.2.33) lúc đầu và thường có chiều dài (9.2.18) lớn hơn rất nhiều so với chiều rộng (9.2.16).

3.2.4Đập (bund/berm US)

Đê (3.2.3) thấp.

3.2.5Công tác đào (cut)

Vật liệu (6.1.1) được đào lên với số lượng lớn.

CHÚ THÍCH 1: Tạo ra một vết cắt (3.2.6)

3.2.6Vết cắt (cut)

Khoảng trống được hình thành khi thực hiện một khối lượng lớn của hố đào (3.2.2) các vật liệu (6.1.1)

CHÚ THÍCH 2: Kết quả của công tác đào (3.5.2)

3.2.7Công tác đào đắp (cut and fill)

Kỹ thuật công tác đất (7.1.6) nhằm giảm hoặc tăng chênh lệch cao độ mặt đất (9.2.33) bằng cách sử dụng vật liệu (6.1.1) được đào lên từ phần nền (6.2.1) cao hơn để nâng cao độ (9.2.32) của phần nền thấp hơn hoặc ngược lại.

3.2.8.

. . . . .

H đào (3.2.2) mà tại đó công trình ngm (5.1.4) được xây dựng.

3.2.9Đắp nền (made ground/fill US)

Nền (6.2.1) được tạo ra bằng cách sử dụng vật liệu (6.1.1) để phủ lên chỗ lõm hoặc để làm tăng cao độ (9.2.32) khu đất trên công trưng xây dựng (3.1.6).

3.2.10Taluy (bund wall/retaining earthworks US)

Tường (5.1.7) để tạo ra sự che chắn bao quanh bể chứa hoặc sử dụng để giữ các vật thể chứa bên trong khi bể chứa bị hỏng.

3.2.11Chất đống (dumpling/mound US)

Một lượng lớn lớp nn (6.2.1) được đào đắp nhưng tạm thời chuyển đi để cho phép tiến hành thi công xây dựng (7.1.1).

3.2.12Hào (trench)

Hố đào (3.2.2) ngoài trời, hẹp và dài, thường có các cạnh thẳng đứng.

3.2.13Giếng (shaft)

H đào (3.2.2) thẳng đứng hoặc nghiêng, thường có mặt cắt ngang bị giới hạn hơn so với chiều sâu (9.2.15) của nó.

3.2.14Hầm m (borrow pit)

Phần do công tác đt (7.1.6) tạo ra các vật liệu (6.1.1) phục vụ cho các công trình đất (3.2.1).

3.2.15H khoan (borehole)

Hố, thường là thẳng đứng, được khoan nhằm xác định các điều kiện nền đất (6.2.1), dùng để hút nước, các chất lỏng khác hoặc khí ga; hoặc dùng cho công tác đo (7.1.25) cao độ (9.2.32) (mực) nước ngầm.

3.2.16Tường chắn đất (retaining wall)

Tường (5.1.7) dùng để bảo vệ cạnh bên cho nền đất (6.2.1) hoặc để chống lại áp lực của một khối lượng lớn các vật liệu (6.1.1) khác.

3.2.17Tường chắn (diaphragm wall)

Tường (5.1.7) bằng bêtông (6.4.15) được xây dựng tại hào (3.2.12) được giữ một cách tạm thời bằng dung dịch đất sét thấm nước (3.2.18).

Nghĩa khác: tường chắn – diaphragm wall (5.1.67)

3.2.18Đất sét thm nước (Bentonite)

Loại đất sét căng nở khi hấp thụ nước, được cấu thành nhờ phân hủy tro núi lửa.

3.2.19.

. . . . .

Bộ phận công trình (5.5.6) kín nước gồm ván bè và tường (5.1.17) để làm hầm (4.2.12).

3.2.20.

. . . . .

Bộ phận công trình (5.5.6) dành cho đường bộ (3.3.1) hoặc nước trong bê tông đúc sẵn (6.4.21) hoặc thép, có dạng hình trụ, tròn hoặc ovan.

3.2.21Tháp nước (water tower)

Công trình dân dụng (3.1.2) có một bể chứa lớn được đặt cao hơn cao độ mặt đất (9.2.33).

3.2.22. Silo (silo)

Kết cấu (3.1.4) dùng để chứa một lượng lớn vật liệu (6.1.1) rời.

3.2.23Đê chắn sóng (breakwater)

Kết cấu (3.1.4) chạy dài nằm trong lòng nước được thiết kế ngăn sóng cho bến cảng hoặc bờ biển.

3.2.24. Đập (dam)

Tường chắn (5.2.9), tạo ra một hồ chứa (3.2.28), để ngăn mức (9.2.32) nước lên cao, hoặc để ngăn ngừa ngập lụt.

3.2.25Đê chắn lũ (flood bank)

Đê (3.2.3) được xây lên để chống lại hoặc kiểm soát mức (9.2.32) lũ.

3.2.26Đê quai (cofferdam)

Kết cu (3.1.4), thường là tạm thời, để bảo vệ cho khu vực nền đất (6.2.1) phụ cận hoặc để ngăn nước hoặc đất (6.2.2) sao cho có thể thi công bên trong nó mà không cần dùng đến bơm bổ sung.

3.2.27Ao chứa (swale)

Hơi dốc, thường được kè nặng hoặc lát bằng đá tng (6.2.4) hoặc bêtông (6.4.15), và đôi khi là vùng đầm lầy, chỗ đất lún, được xây dựng để chứa nước hoặc các chất lỏng khác.

3.2.28Tưới tiêu (irrigation)

Cấp nước nhân tạo cho đất (10.1), thường phục vụ cho cây trồng.

3.2.29Đập nước (weir)

Kết cấu (3.1.4) bắc ngang qua nơi có thể có nước chảy, được dùng để đo dòng chy (9.3.41) và/hoặc để điều khiển mức (9.2.32) nước ngược dòng trong một kênh đào (10.8) hoặc kênh mương (5.4.16).

3.2.30Cửa cng (penstock/lock gate US)

Cửa di chuyển thẳng đứng giữa các thanh dẫn, thường có hình chữ nhật.

3.2.31Đập tràn (spillway)

Lối thoát cho nước thừa của hồ chứa (3.2.38) hoặc kênh mương (5.4.16).

3.2.32Đường ng dẫn (pipeline)

ng dẫn (5.4.17) dài và liên tục, bao gồm cả các thiết bị phụ trợ, được sử dụng để vận chuyển chất lỏng và chất khí.

3.2.33Cầu dẫn nước/máng dẫn nước (aqueduct)

Đường dẫn (5.4.14) nước qua một quãng đường dài có hệ kết cấu (5.1.2) đỡ.

3.2.34. Cống cấp nước (water supply adit)

Đường hầm (3.3.18) dẫn từ một cái giếng (3.2.13) tới phần đất ngập nước, để làm tăng lượng nước cấp sẵn có.

3.2.35Hành lang dẫn nước (culvert)

ng thoát nước (5.4.38) nằm ngang hoặc kết cấu (3.1.4) luồng lạch nằm phía dưới đường bộ (3.3.1), đường sắt (3.3.3) hoặc kênh đào (3.3.64) hoặc xuyên qua đê (3.2.3), có dạng ống dẫn (5.4.17)lớn hoặc kênh mương (5.4.16) kín.

3.2.36Công trình thủy công đầu nguồn (headworks)

Các công trình lấy nước và các công trình phụ trợ tại các điểm đầu nguồn cho một công trình kỹ thuật lấy nước (7.1.11).

3.2.37. Ống chính đặt nổi (rising main)

Đường dẫn nước chính hoặc tiết diện của ống thoát nước có áp (5.4.38) hoặc cng (5.4.41) mà thông qua đó chất lỏng được bơm lên mức (9.2.32) cao hơn.

3.2.38Hồ chứa (reservoir)

Ao, hồ hoặc cảng (3.3.67), tự nhiên hoặc nhân tạo, dùng để chứa, điều chỉnh và khống chế nước hoặc các chất lỏng và khí khác.

3.3. Công trình dân dụng – giao thông

3.3.1. Đường bộ (road)

Đường chủ yếu dành cho xe cơ giới.

3.3.2Lối thoát (exit)

Được thiết kế tại điểm xuất phát từ một nhánh đường bộ (3.3.1).

Nghĩa khác: li ra (4.4.17)

3.3.3Đường sắt (railway/railroad US)

Hệ thống giao thông quốc gia hoặc khu vực dành cho loại xe cơ giới chạy trên đường ray.

3.3.4Đường xe điện (tramway/streetcar US)

Hệ thống giao thông địa phương dành cho loại xe cơ giới chạy trên đường ray.

3.3.5Đường cáp treo (aerial ropeway/cableway US/ lift US)

Hệ thống giao thông địa phương dành cho các khoang hoặc thùng chứa được treo vào cáp (6.4.53) nhờ hệ thống đỡ trung gian.

3.3.6Đường sắt ngầm (underground railway/subway US)

Đường sắt (3.3.3) hoạt động chủ yếu ở phía dưới cao độ mặt đt (9.2.33)

3.3.7Đường sắt cao tốc (mass transit railway)

Đường sắt (3.3.3) trong đô thị dành cho tốc độ cao với mật độ chở khách lớn.

3.3.8Đường ray đơn treo (monorail)

Đường sắt (3.3.3) gồm một đường chạy đơn và dầm (5.1.12) đỡ.

3.3.9Đường ray (track)

Tổ hợp (5.5.5) các thanh ray, tà vẹt (3.3.10), khóa hãm (5.5.72) và đệm đá răm hoặc một dạng đệm khác, tạo ra lối đi cho xe cơ giới.

3.3.10Tà-vẹt (sleeper/tie US)

Bộ phận chống đứng và bên cho các thanh ray của đường sắt (3.3.3) hoặc đường xe điện (3.3.4).

3.3.11Sân bay (airfield)

Khu vực có ranh giới bao gồm các tòa nhà (3.1.3), các hệ thng lắp đặt (5.4.3) và thiết bị phục vụ cho việc cất cánh, hạ cánh và chuyển động của máy bay.

3.3.12Cảng hàng không (airport)

Khu vực bao gồm khu sân bay (3.3.11) và các công trình phục vụ cho việc lưu thông hành khách và hàng hóa.

3.3.13Tường cách âm (noise barrier)

Kết cu (3.1.4) làm tán âm hoặc tiêu âm.

3.3.14Kè cách âm (noise bund/noise barrier USIsound barrier US)

Tường cách âm (3.3.13) có hình dáng một con đê (3.2.3).

3.3.15Lớp đất san nền (subgrade)

Phần trên của lớp đất sét (6.2.2), tự nhiên hoặc được thi công, dùng để chịu các tải trọng (9.3.19) đè lên kết cu (5.1.2) của đường bộ (3.3.1).

3.3.16Nền đường (road formation/grade US)

Bề mặt trên cùng của lp chịu tải (3.3.15) khi đã hoàn thành khâu công tác đất (7.1.6).

3.3.17Áo đường (pavement)

Đường bộ (3.3.1), đường băng hoặc công trình (5.5.6) tương tự phía trên lp đất san nền (3.3.15).

3.3.18Đường hm (tunnel)

Đường đi ngang hoặc dốc có một phần chiều dài (9.2.18) dưới mặt đất.

3.3.19Cầu (bridge)

Công trình dân dụng (3.1.2) cung cấp lối đi cho người đi bộ, súc vật, xe cộ và các hệ thống kỹ thuật khác (5.4.1), vượt bên trên chướng ngại vật hoặc nằm giữa 2 điểm cách nền đt (6.2.1) ở một cao độ (9.2.20) nào đó.

3.3.20. Cầu vòm (arch bridge)

Cầu (3.3.19) có kết cấu chính (5.1.2) gồm một hoặc nhiều vòm (5.1.18).

3.3.21Cu vòm có thanh căng (bow string bridge)

Cầu (3.3.19) có kết cấu chính (5.1.2) gồm một vòm (5.1.8) và thanh căng (5.1.23).

3.3.22Cầu hẫng, cầu công xôn (cantiliver bidge)

Cầu (3.3.19) mà các cấu kiện (5.1.3) chính là các đầu hng (5.1.18).

3.3.23Cầu dây văng, cầu cáp treo (cable stayed bridge)

Cầu (3.3.19) có các cấu kiện chịu lực (5.1.3) chính là dm (5.1.12) conxon đặt trên sàn cu (5.1.38), được treo nhờ một tháp và một hoặc hai dây cáp xiên (6.4.23) căng từ đỉnh tháp.

3.3.24Cu treo (suspension bidge)

Cầu (3.3.19) có các cấu kiện chịu lực (5.1.3) chính gồm các cáp (6.4.53) treo sàn cầu (5.1.38).

3.3.25Cầu phao (floating bridge)

Cầu (3.3.19) nổi trên mặt nước.

3.3.26Cầu di động (movable bridge)

Cầu (3.3.19) bắc ngang qua đường thủy, có sàn cầu (5.1.38) có thể di chuyển được.

3.3.27Cầu cất/ cầu quay/ (bascule bridge)

Cầu (3.3.19) có sàn cầu (5.1.38) được lắp đối trọng và có khớp quay trên trục nằm ngang.

3.3.28Cầu nâng (vertical lift bridge/drawbridge US)

Cầu di động (3.3.26) có sàn cầu (5.1.38) có thể nâng lên theo chiều thẳng đứng.

3.3.29Cầu quay (swing bridge)

Cầu di động (3.3.26) có sàn cầu (5.1.38) có thể xoay theo chiều thẳng đứng.

3.3.30Cầu xiên/cu chéo (skew bridge)

Cầu (3.3.19) có trục dọc không vuông góc với các đường gối tựa.

3.3.31Cầu nhiều nhịp (viaduct)

Cầu (3.3.19) có nhiều nhịp.

3.3.32.

. . . . .

Cầu (3.3.19) bắc qua khoảng không ở một độ cao lớn (9.2.20).

3.3.33Cầu bộ hành (foot brige)

Cầu (3.3.19) cho người đi bộ.

3.3.34Thang nâng trên đường sắt (railway platfrom)

Kết cấu (3.1.4) nâng, được dùng cho hành khách và hàng hóa lên xuống tàu.

3.3.35Đường quốc lộ (highway/ parkway US, freeway US)

Đường mà mọi phương tiện đều có quyền sử dụng, trong đó có thể hạn chế cho một số cấp giao thông (10.5) nhất định.

3.3.36Luồng xe chạy (carriageway/roadway US)

Phần đường bộ (3.3.1) hoặc đường quốc lộ (3.3.36) được xây dựng cho giao thông cơ giới (10.5), bao gồm cả các phần phụ trợ như làn giao thông (3.3.50), lối qua đường và dải đỗ xe dọc đường (3.3.37).

3.3.37Dải đỗ xe dọc đường (lay-by/stopping lane US, emergency lane US)

Phần đường quốc lộ (3.3.35) được bố trí dọc đường, cho xe cơ giới có thể ra khỏi luồng xe chạy (3.3.36) và đỗ tại đó trong một khoảng thời gian ngắn.

3.3.38Đường cao tốc (motorway/interstate highway US, freeway US, parkway US)

Đường bộ (3.3.1) hạn chế đi vào, có hai luồng xe chạy (3.3.36), và không bị cắt ngang bởi làn giao thông (3.3.50) khác ở cùng cao độ (9.2.33), chỉ dành cho những loại xe cơ giới đặc biệt nhất định.

3.3.39Gờ giảm tốc (vehicle restraint system/guardrail US/ barricade US)

Kết cấu (5.1.2) bao gồm một hệ thống nằm ngang nhằm ngăn cản những xe chạy ẩu để hạn chế thiệt hại và thương vong.

3.3.40Làn đường hỗ trợ (hardshoulder/emergency lane US/ Service lane US)

Dải đường nằm kế cận, tiếp giáp với luồng xe chạy (3.3.36), dùng cho xe sử dụng trong trường hợp gặp sự cố hoặc bị tắc đường.

3.3.41Hành lang an toàn đường bộ (road satety fence/road safety rail US)

H thống cn xe (3.3.39) được xây dựng dọc theo hoặc ở trên dải ngăn cách trung tâm (3.3.49) của đường bộ (3.3.1) dưới dạng một hoặc nhiều cấu kiện theo phương ngang lắp vào các trụ đứng (5.1.56).

3.3.42 Rào chắn an toàn đường bộ/ Dải phân cách (road safety barrier/barricade US)

Gờ chắn (3.3.39) được xây dọc theo luồng xe chạy (3.3.36) dưới dạng tường thấp chạy dài hoặc dạng kết cu (5.5.6) tương tự.

3.3.43Đệm giảm chấn (crash cushion/impact barrier US)

Thiết bị hấp thu năng lượng được lắp đằng trước một vật cứng để giảm thiểu mức nghiêm trọng do tác động của xe.

3.3.44Đường dốc an toàn (arrester bed/safety ramp AU/ emergency ramp US)

Khu vực đất (10.1) nằm kề đường bộ (3.3.1), được phủ bởi một lớp vật liệu đặc biệt, được thiết kế để giảm tốc độ và chặn giữ những xe lái ẩu. Nó thường nằm dọc theo phần bờ dốc xuống của mặt đường.

3.3.45Đường xe đạp (cycle track/bicycle path US)

Lối đi hoặc một phần của đường bộ (3.3.1) chỉ dành cho xe đạp.

3.3.46Vỉa hè (kerb/curb US)

Bờ đường thường là thẳng đứng, nằm tại mép của luồng xe chạy (3.3.36), dải phân cách cứng, làn đường hỗ trợ (3.3.40) hoặc là li đi bộ (3.3.58)

3.3.47Di mềm (soft shoulder)

Dải đường dọc theo lung xe chạy (3.3.36) nhưng không dùng cho giao thông (10.5) cơ giới.

3.3.48Lề đường (verge / shoulder US)

Một phần của đường quốc lộ (3.3.35) nằm dọc theo một luồng xe chạy (3.3.36) gần như tại cùng cao độ (9.2.32), không phải là đê (3.2.3) và sườn dốc.

Nghĩa khác: Bờ mái (5.2.41)

CHỦ THÍCH: Nó có thể gồm lối đi bộ (3.3.58) và đường xe đạp (3.3.45).

3.3.49Dải phân cách giữa (central reserve/median US)

Khu vực ngăn cách giữa luồng xe chạy (3.3.36) của đường bộ (3.3.1) có hai luồng xe chạy.

3.3.50Làn giao thông (traffic lane)

Dải của luồng xe chạy (3.3.36) dành cho một làn xe, thường được xác định nhờ các chỉ dẫn trên mặt đường (5.5.69).

3.3.51Đường ngm (underpass)

Đường nằm ở dưới đường bộ (3.3.1) hay ở dưới một kết cấu (3.1.4) để giao thông (10.5) được thuận tiện.

3.3.52Cầu vượt (flyover/overpass US)

Đường vượt bên trên đường bộ (3.3.1) hay trên một kết cu (3.1.4) để giao thông (10.5) được thuận tiện.

3.3.53.

. . . . .

Đường nằm ở dưới đường quy chiếu

3.3.54.

. . . . .

Đường nằm ở trên đường quy chiếu.

3.3.55Gim tốc giao thông (traffic calming/traffic restraint US)

Khuyến khích việc tự chủ và cách hành động, bằng cách sử dụng các hình thức, chẳng hạn như đặt các mô trên mặt đường bộ (3.3.1) và giảm chiều rộng (9.1.16) đường có nhiều người qua lại.

3.3.56Đường vòng (contraflow/detour US)

Chuyển động tạm thời cho hai luồng giao thông (10.5) ở hai hướng ngược nhau trên cùng một phía của đường bộ (3.3.1) có hai luồng xe chạy (3.3.36).

3.3.57Vỉa hè (footpath)

Đường dành cho người đi bộ.

3.3.58Lối đi bộ (footway/sidewalk US/walkway US)

Phần đường bộ (3.3.1) chỉ dành cho người đi bộ.

3.3.59Điểm dừng dọc đường (service area/rest area US)

Vùng đt (10.1) có lối ra vào từ đường quốc lộ (3.3.35), được dùng cho một số tiện nghi và dịch vụ nhất định.

3.3.60Chỗ đỗ xe (vehicle park/parking lot US/parking area US)

Diện tích được chuẩn bị để sử dụng cho việc đỗ một số lượng xe cơ giới.

3.3.61Nhà đỗ xe nhiều tầng (multi-storey car park/parking garage US)

Tòa nhà (3.1.3), trong đó các xe được đỗ ở nhiều tầng (4.1.2) khác nhau.

3.3.62Chỗ đỗ xe (parking space/parking stall US)

Khu vực được dùng để đỗ một chiếc xe.

3.3.63Chỉ giới xây dựng (building line/sight line US)

Đường xác định phạm vi bên ngoài của tòa nhà (3.1.3) sát cạnh đường bộ (3.3.1) để đảm bảo được tầm nhìn.

3.3.64Kênh đào (canal)

Kênh mương (5.4.16) được xây dựng để vận chuyển nước phục vụ cho đường thủy, nhưng cũng có thể được sử dụng cho thủy lợi, tưới tiêu (3.2.28) thu nước mưa hoặc nước thẩm thấu (10.24) từ hệ thống thoát (5.4.35) nước mặt (10.23).

3.3.65Sông b kênh hóa (canalized river)

Sông mà mức (9.2.23) nước đã được điều chỉnh để tạo ra kênh đào (3.3.64) bằng cách sử dụng các âu thuyền (3.3.66) và các đập tràn (3.2.29) được bố trí cách quãng dọc dòng sông để tàu thuyền có thể lưu thông được.

3.3.66Âu thuyền (lock)

Được đóng chặn trên một dòng sông, kênh đào (3.3.64) hoặc ở lối vào của cầu cảng (3.3.69), với các cửa kín nước có thể dịch chuyển để cho tàu thuyền qua lại và nâng mức (9.2.32) nước lên một mức khác.

Nghĩa khác: ổ khóa – lock (5.5.40).

3.3.67Cảng (basin/harbor US)

Một phần đóng kín hoặc chắn lại của vùng nước để tàu thuyền có thể neo đậu hoặc bốc xếp.

3.3.68. Cầu tàu (berth/pier US)

Nơi để một con tàu neo đậu, thường để bốc xếp hàng hóa hoặc vận chuyển hành khách.

3.3.69Cầu cng (dock/port US)

Cảng (3.3.67) dành cho tàu thuyền.

3.3.70Âu cạn (dry dock)

Cầu cảng (3.3.69) có cổng để tháo khô hoặc bơm nước, làm khô cầu cảng để có thể đóng hoặc sửa chữa tàu tại đó.

3.3.71Cầu tàu (pier)

Kết cấu (3.1.4) lộ thiên, nhô ra xa bờ, dùng để dạo mát hoặc làm chỗ đậu tàu (3.3.68).

Nghĩa khác: trụ – pier (5.1.54)

3.3.72Cọc buộc thuyền/m neo (dolphin)

Kết cấu (3.14) độc lập hoặc là một điểm chắc chắn dùng để dịch chuyển tàu hoặc giúp neo tàu dễ dàng vào một vị trí ở cầu tàu. (3.3.68).

3.3.73Phố cụt, ngõ cụt (cul-de-sac)

Đường bộ (3.3.1) chỉ có 1 lối vào.

3.3.74Đảo giao thông, bùng binh (roundabout /rotary US)

Phần của một con đường (3.3.1), tại điểm giao nhau, mà giao thông (10.5) được luân chuyển theo một hướng xung quanh nó.

3.4. Tòa nhà

3.4.1Nhà  (housing)

Nhà (3.1.3) dùng để ở.

3.4.2Chỗ ở (dwelling)

Đơn vị của nhà  (3.4.1).

3.4.3Căn hộ (flat/apartment US)

Chỗ  (3.4.2) chủ yếu nằm trong một tng (4.1.2) của một tòa nhà (3.1.3) lớn.

3.4.4Căn hộ nhiều tng (maisonette/duplex US/duplex apartment US)

Chỗ ở (3.4.2) có nhiều hơn một tng (4.1.2) nằm trong một tòa nhà (3.1.3) lớn.

3.4.5Căn nhà (house)

Tòa nhà (3.1.3) thiết kế cho một chỗ ở (3.4.2).

3.4.6Nhà một tầng (bungalow)

Căn nhà (3.4.5) nhỏ chỉ có 1 tầng (4.1.2).

3.4.7.

. . . . .

Tòa nhà (3.1.3) có khối tích lớn, nhưng không phải nhà nông nghiệp và nhà (3.1.3) công nghiệp.

3.4.8Kho (store /warehouse US/ storage space US)

Tòa nhà (3.1.3) hoặc không gian (4.1.1) trong một ngôi nhà dùng để chứa hoặc phân phối hàng hóa.

3.4.9Văn phòng (office building)

Tòa nhà (3.1.3) dùng chủ yếu cho công tác hành chính, văn phòng.

3.4.10Cửa hàng (shop/store US/retail shop US)

Tòa nhà (3.1.3) hoặc không gian (4.1.1) trong một ngôi nhà để bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ bao gồm việc nhập và xuất hàng hóa.

3.4.11.

. . . . .

Cửa hàng nhỏ.

3.4.12Nhà máy (factory)

Tòa nhà (3.1.3) hoặc nhóm nhà chủ yếu phục vụ cho việc chế tạo sản phẩm.

3.4.13ng (workshop/shop US)

Tòa nhà (3.1.3) hoặc không gian (4.1.1) trong một tòa nhà, là nơi để chủ yếu để gia công thủ công hoặc bằng máy móc.

3.4.14ng mộc (joinery shop/cabinet shop US/ millwork shop US)

Nơi mà đồ gỗ (5.5.18) được sản xuất.

3.4.15Nhà ga sân bay (air terminal)

Tòa nhà (3.1.3) hoặc nhóm nhà, nơi hành khách hoặc hàng hóa hoặc cả hai được chuyển từ máy bay ra hoặc chuyển đến máy bay.

3.4.16Nhà khung (framed building/curtain wall building US)

Tòa nhà (3.1.3) không dựa trên hệ thống tường chịu lực (5.1.7), mà chỉ dựa trên toàn bộ hoặc phần lớn một hệ thống khung (5.1.74) để đảm bảo cường độ và sự ổn định.

3.4.17Nhà khung thép (steel-framed building)

Nhà khung (3.4.16) trong đó thép là vật liệu (6.1.1) kết cấu chủ yếu.

3.4.18Nhà khung gỗ (timber-framed building/post and beam construction US)

Nhà khung (3.4.16) trong đó gỗ là vật liu (6.1.1) kết cấu chủ yếu.

CHÚ THÍCH: tại Mỹ, thuật ngữ wood frame construction được sử dụng khi mà chiều rộng (9.2.16) hoặc chiều dày (9.2.24) của cấu kiện g (6.3.2), là vật liệu (6.1.1) của kết cấu chính, nhỏ hơn 100 mm.

3.4.19Nhà khung phẳng (platform-frame building/platform-frame construction US)

Nhà khung gỗ (3.4.18) có cường độ và sự ổn định dựa trên toàn bộ hoặc phần lớn vào hệ thống tường chịu lực (5.1.7) và các cột vách (5.1.55) nằm trên các thanh xà ngang (5.3.46) được đỡ bởi sàn (5.2.10).

3.4.20Nhà khung dạng khí cu (balloon-frame building/balloon- framed construction US)

Nhà khung gỗ (3.4.18) có cường độ và sự ổn định dựa trên toàn bộ hoặc phần lớn vào hệ thống tường chịu lực (5.1.7), và các cột vách (5.1.55) ở tường ngoài kéo dài liên tục từ thanh xà ngang (5.3.46) tới lanh tô tường (5.1.60) nằm dưới mái nhà (5.2.20).

4. Không gian
4.1. Các thuật ngữ cơ bản

4.1.1. Không gian (space)

Diện tích hoặc khối tích được giới hạn theo thực tế hoặc lý thuyết.

4.1.2Tng (storey/story US)

Không gian (4.1.1) giữa hai sàn (5.2.10) liên tục hoặc giữa sàn và i (5.2.20)

CHÚ THÍCH: Tại Mỹ, thuật ngữ này không áp dụng cho tầng áp mái (4.2.2) hoặc không gian (4.1.1) có một phần hoặc toàn bộ nằm dưới cao độ mặt đt (9.2.33).

4.1.3Phòng (room)

Không gian (4.1.1) khép kín trong một tầng (4.1.2) mà không phải là không gian lưu thông (4.4.1).

4.1.4Gian nhà (bay)

Sự phân chia kết cấu của một tòa nhà (3.1.3) hoặc của một dạng công trình (3.1.4) khác.

4.1.5Phn m rộng (extension/ addition US)

Phần xây thêm vào của một ngôi nhà có từ trước.

4.1.6Không gian được bảo vệ (protected space)

Không gian (4.1.1) có sự ngăn cản việc thâm nhập của người hoặc vật không được mong đợi.

4.2. Không gian gắn liền với những phần đặc biệt của ngôi nhà

4.2.1Tầng áp mái (lott/attic US)

Không gian (4.1.1) nằm dưới mái (5.2.23) dốc, có lối vào nhỏ, mục đích sử dụng không phải để ở mà thường để làm kho.

4.2.2Gác mái/tum (attic/loft US)

Phòng (4.1.3) phần lớn nằm trong không gian (4.1.1) phía dưới mái dốc (5.2.23)

CHÚ THÍCH: ở Mỹ, gác mái cũng có thể là một không gian (4.1.1) có trn cao (5.2.17) và có nhiều tng (4.1.2) để ở.

4.2.3Tầng hm (basement storey)

Tng (4.1.2) nằm trực tiếp bên dưới tầng trệt (4.2.5).

4.2.4Tầng hm phụ (sub-basement)

Bất kỳ tầng (4.1.2) nào nằm dưới tng hm (4.2.3) của một ngôi nhà (3.1.3).

4.2.5Tng trệt (ground floor/ first floor US)

Tng (4.1.2) có lối ra vào chính ở tại hoặc sát với mặt đất (9.2.33).

4.2.6Tng một (first floor/second floor US)

Tng (4.1.2) nằm trên tng trệt (4.2.5).

4.2.7Tng hai (second floor/third floor US)

Tng (4.1.2) nằm trên tng một (4.2.6).

4.2.8Tầng trng/tầng lửng (mezzanine)

Một phần hoặc toàn bộ tng (4.1.2) thường nằm giữa tng trệt (4.2.5) và tng một (4.2.6) và thường để trống toàn bộ hoặc trống ở một hoặc hai phía tòa nhà.

4.2.9Ban công (external balcony)

Phần sàn có lối ra, nhô ra khỏi mặt tường ngoài của một ngôi nhà (3.1.3).

4.2.10Lô gia (internal balcony/ recessed balcony US)

Sàn phẳng, có lối ra, lui vào phía trong mặt ngoài của một ngôi nhà (3.1.3).

4.2.11Cổng vào (porch/ veranda US)

Không gian (4.1.1) trước ca (5.3.3) ra vào lui vào bên trong tòa nhà (3.1.3), hoặc nhô ra và có mái che.

4.2.12Hầm (basement)

Một phần sử dụng được của tòa nhà (3.1.3), nằm toàn bộ hoặc một phần ở dưới cao độ mặt đất (9.2.23).

CHÚ THÍCH: ở Mỹ, hầm là thuật ngữ để chỉ không gian (4.1.1) có ít hơn một nửa chiu cao thông thủy (9.2.20) nằm dưới cao độ mặt đt (9.2.23), trong khi hầm chứa (4.2.19) là thuật ngữ để chỉ không gian (4.1.1) có nhiều hơn một nửa chiều cao (9.2.20) nằm dưới cao độ mặt đất (9.2.23).

4.2.13Hành lang có mái che (arcade/ mall US)

Lối đi (4.4.4) có mái che, thường có các cửa hàng (3.4.10) nằm ở một hoặc cả hai bên.

4.2.14Nhà cu/hành lang mở/gác lửng (gallery/ mezzanine US)

Không gian (4.1.1) ở phía trên, bao quanh bởi lancan (5.2.66) (5.2.67) nằm trong hoặc mở ra một không gian lớn hơn.

CHÚ THÍCH: ở Mỹ, gallery là một thuật ngữ dùng để chỉ một cửa hàng (3.4.10) nhỏ, chẳng hạn phòng trưng bày nghệ thuật.

4.2.15Ban công (balcony)

Phần sàn có lối vào nằm trong một tng (4.1.2), không xây tường (5.1.7) kín xung quanh.

4.2.16Sân trong/sân (courtyard)

Không gian (4.1.1) ngoài trời, bao quanh bởi các tòa nhà (3.1.3), tường (5.1.7) hoặc hàng rào (5.5.74).

4.2.17Sân trước (forecourt/ front yard US/ front garden US)

Sân (4.2.16) ở phía trước tòa nhà (3.1.3).

4.2.18Chái nhà (wing)

Phần của tòa nhà (3.1.3) làm phụ trợ cho phần chính của tòa nhà.

4.2.19Hầm chứa/Tầng nửa hầm (cellar)

Tầng hầm (4.2.12) dùng để chứa đồ đạc, thiết bị sưởi (5.4.11) và sử dụng cho các mục đích khác, không phải để ở.

CHÚ THÍCH: ở Mỹ, hm chứa (4.2.19) là thuật ngữ để chỉ không gian (4.1.1) có nhiều hơn một nửa chiều cao (9.2.20) nằm dưới cao độ mặt đt (9.2.23), trong khi hầm (4.2.12) là thuật ngữ để chỉ không gian (4.1.1) có ít hơn một nửa chiều cao (9.2.20) nằm dưới cao độ mặt đất.

4.2.20. Sàn bốc d (loading bay)

Phần lui vào, có sàn phục vụ cho việc bốc dỡ của xe cơ giới.

4.3. Các không gian chức năng

4.3.1Không gian hoạt động (activity space)

Không gian (4.1.1) dành cho một hoạt động nào đó, bao gồm cả không gian chiếm chỗ bởi các thiết bị phục vụ cho hoạt động đó.

4.3.2.

. . . . .

Không gian (4.1.1) cần thiết tối thiểu để tiến hành một hoạt động diễn ra quanh các trang thiết bị (5.4.7) cần thiết.

4.3.3Không gian công tác/ Không gian làm việc (working space/staging area US/staging space US)

Không gian (4.1.1) thêm vào dọc theo hào (3.2.12) hoặc h đào (3.2.2) để giúp việc thi công dưới mặt đất (9.2.33) được thuận tiện; hoặc các không gian khác tại công trường (3.1.6) được yêu cầu để đảm bảo cho việc thi công (7.1.1) được tiến hành.

4.3.4Phòng vệ sinh (toilet/restroom US/ powder room US)

Phòng (4.1.3) trong đó có lắp đặt bệ xí (5.4.9) và/ hoặc một hoặc nhiều chậu tiểu và chậu rửa.

4.3.5Phòng v sinh (WC/toilet US)

Phòng (4.1.3) trong đó lắp đặt một bệ xí (5.4.9).

4.3.6Phòng rửa (washroom)

Phòng (4.1.3) trong đó lắp đặt một hoặc nhiều chậu rửa.

4.3.7Văn phòng (office)

Không gian (4.1.1) nằm trong một tòa nhà (3.1.3), chủ yếu dùng cho các công tác hành chính hoặc kế toán

4.3.8Phòng họp (hall / auditorium US)

Phòng (4.1.3) để hội họp

Nghĩa khác: sảnh (hall) (4.4.5)

4.3.9Hiên/sân thượng (terrace/patio US)

Khu vực nằm ngang kéo dài để người sử dụng, thường có lan can (5.2.66) (5.2.67) bao quanh.

4.3.10Hiên có mái che (verandah/veranda US/porch US)

Hiên (4.3.9) có mái che, chạy dọc theo một cạnh của tòa nhà (3.1.3).

4.3.11Hầm/Hố kiểm tra (inspection pit/ test pit US)

Nơi để kiểm tra kết cu ngầm (5.1.4) và các thiết b kỹ thuật (5.4.1) khác.

4.3.12Giếng trời (light well/light shaft US/airshaft US)

Không gian (4.1.1) không có mái, được bao kín các cạnh. Không gian này cung cấp ánh sáng nhiều hơn cho một tng (4.1.2) của tòa nhà (3.1.3) và có thể để thông gió.

4.3.13Cửa trời (basement area/window well US)

Không gian (4.1.1) không có mái, nằm dưới cao độ mặt đất (9.2.23) và ở bên ngoài tòa nhà (3.1.3). Không gian này dùng để cung cấp ánh sáng và không khí tới các phòng (4.1.3) trong tầng hầm (4.2.12).

4.3.14Lối vào tầng hầm (basement access/areaway US)

Không gian (4.1.1) không có mái, nằm dưới cao độ mặt đt (9.2.23), dẫn tới các phòng (4.1.3) trong tầng hầm (4.2.12)

4.4. Không gian liên quan đến giao thông và đi lại

4.4.1Không gian giao thông (circulation space)

Không gian (4.1.1) dành cho việc lưu thông người, hàng hóa và xe cộ.

4.4.2Lối vào (means of access/access US/egress US)

Lối cho người hoặc xe cộ dùng chung hoặc riêng, dẫn đến hoặc đi vào cửa.

4.4.3Hành lang (corridor/hall US/passage US)

Không gian giao thông (4.4.1) kín, hẹp, dẫn tới các phòng (4.1.3) và các không gian (4.1.1) khác.

4.4.4Li đi (passage/walkway US)

Không gian giao thông (4.4.1) hẹp hai bên xây kín dành cho người đi bộ.

CHÚ THÍCH: Lối đi có thể được che phủ hoặc không.

4.4.5Snh (hall/ entrance hall US/ hallway US/ corridor US/ passage US)

Không gian giao thông (4.4.1) trung tâm để đi vào một hoặc nhiều phòng (4.1.3).

4.4.6Tiền sảnh (entrance hall/ foyer US/ vestibule US/ lobby US)

Không gian giao thông (4.4.1) lớn, nằm tại lối vào của một tòa nhà (3.1.3).

4.4.7Hành lang ngoài (access balcony/external corridor US)

Lô gia (4.2.10) hoặc ban công (4.2.9) dẫn tới một số chỗ ở.

CHÚ THÍCH: Đơn vị ở có thể là nhà  (3.4.2) riêng rẽ hoặc các dạng khác, ví dụ văn phòng (4.3.7).

4.4.8Lối dành cho người đi bộ (walkway/catwalk US)

Công trình (5.5.6) làm lối đi lên ở bên cạnh tòa nhà

4.4.9Lối đi phụ (crawlway/crawlspace US)

Không gian (4.1.1) dẫn đến các thiết b kỹ thuật (5.4.1), chiều cao chỉ đủ để bò vào.

4.4.10Lối đi kỹ thuật (gangway/catwalk US)

Không gian giao thông (4.4.1) dẫn tới các trang thiết b (5.5.3), máy móc và các thiết bị khác.

4.4.11Hào bảo dưỡng (service duct/service space US)

Hào kỹ thuật (5.4.12) cung cấp không gian (4.1.1) hoạt động cho công việc kiểm tra và bảo dưỡng (7.1.40).

4.4.12Ngăn đệm (air lock)

Không gian (4.1.1) kín có hai cửa (5.3.3) nằm giữa hai môi trường (10.3) có trạng thái không khí khác nhau, cho phép đi từ môi trường này sang môi trường khác mà không làm ảnh hưởng đáng kể tới chúng.

4.4.13Tiền phòng (lobby/entry foyer US)

Không gian (4.1.1) kín, thường gần lối vào, dẫn tới các phòng (4.1.3) hoặc các không gian khác.

4.4.14Giếng thang máy (lift well/elevator shaft US)

Không gian (4.1.1) để buồng thang máy (5.4.30) và đối trọng (nếu có) dịch chuyển, được bao quanh bởi đáy giếng, các vách (5.1.7) gần như thẳng đứng và có trn (5.2.17).

4.4.15Giếng thang (stairwell)

Không gian (4.1.1) bố trí cầu thang (5.5.20) chạy xung quanh.

4.4.16Lồng thang (stair enclosure)

Các mặt tường (5.1.7) bao quanh cu thang (5.5.20).

4.4.17Li ra (exit)

Điểm xuất phát được chỉ định, từ một tòa nhà (3.1.3).

Nghĩa khác: lối ra – exit (3.3.2)

5. Các bộ phận của tòa nhà và công trình dân dụng
5.1. Các bộ phận kết cấu

5.1.1Móng (foundation)

Kết cu (5.5.6) để truyền Ic (9.3.22) xuống đất (6.2.1) nền.

5.1.2Kết cấu/hệ kết cấu (structure)

Tổ hợp các cấu kiện ghép nối với nhau được thiết kế để tạo nên độ cứng.

Nghĩa khác: kết cu – structure (3.1.4)

5.1.3Cấu kiện (structure member)

Một phần của hệ kết cấu (5.1.2) để chịu lực (9.3.22).

5.1.4Kết cấu ngầm/phần ngầm/công trình ngầm (substructure/foundation US)

Phần kết cấu (5.1.2) có phần lớn hoặc toàn bộ nằm dưới cao độ (9.2.32) của mặt đt (6.2.1) tiếp giáp hoặc ở một cao độ xác định.

5.1.5Kết cấu phn trên/phn thân công trình (superstructure)

Phần kết cấu (5.1.2) nằm phía trên phn ngầm (5.1.4).

5.1.6Phn kết cu thô (carcass/building shell US)

Tòa nhà (3.1.3) đã xây xong phần kết cấu nhưng các phần khác chưa hoàn thiện.

5.1.7Tường (wall)

Bộ phận công trình (5.5.6) thẳng đứng bao quanh hoặc ngăn chia một không gian (4.1.1), đảm bảo chức năng chịu tải hoặc ngăn giữ.

Nghĩa khác: vách ngăn – wall (5.2.45)

5.1.8Vòm (arch)

Cấu kiện (5.1.3) cong, bắc qua một khoảng trống hoặc chỗ lõm, được thiết kế để chịu ti trọng (9.3.19) ở giữa các điểm tựa.

5.1.9Mặt chân vòm (springing)

Mặt phẳng để tựa chân vòm (5.1.8).

5.1.10Vòm giảm tải (relieving arch)

Vòm (5.1.8) được xây bên trong tường (5.1.7) để giảm tải trọng (9.3.19) từ trên xuống cho phần tường phía dưới vòm.

5.1.11Cột (column)

Cấu kiện (5.1.3) dạng mảnh, thường thẳng đứng, dùng để truyền lực (9.3.22) chủ yếu là lực nén (9.3.32) xuống chân đế.

5.1.12Dầm (beam)

Cấu kiện (5.1.3) nằm ngang hoặc gần như nằm ngang, hẹp theo chiều dài (9.2.18), dùng để chịu tải trọng (9.3.19) ở giữa hoặc ngoài điểm tựa.

5.1.13Dầm giàn (girder)

Dầm chính (5.1.40) lớn đỡ các dầm chính hoặc dầm phụ. Nó là dầm đặc hoặc dầm bao gồm thanh dưới, thanh trên, có hoặc không có phần thân dầm (5.5.94).

5.1.14Dầm hộp (box girder)

Dầm giàn (5.1.13) mà mặt cắt ngang có cấu trúc lỗ kín, kiểu đơn hoặc đa ngăn.

5.1.15Dầm tm (plate girder)

Dầm giàn (5.1.13) có thân (5.5.94) và thanh cánh (5.5.93) được chế tạo từ các tiết diện rời (6.1.7) hoặc các tấm (5.5.17) riêng rẽ.

5.1.16Dầm (joist)

Một dầm, trong dãy các dầm (5.1.12) song song, thường nằm ngang.

CHÚ THÍCH: ở Mỹ, khi thuật ngữ này thường được dùng để chỉ dầm làm bằng gỗ (6.3.2) có chiu rộng (9.2.16) danh nghĩa không lớn hơn 50 mm, chiu dày (9.2.24) và chiều dài (9.2.18) thay đổi phụ thuộc vào nhp (9.2.10).

5.1.17Thanh treo (joist hanger)

Bộ phận bằng kim loại treo giữ hai đầu của dầm (5.1.16) gỗ (6.3.2).

5.1.18Dầm hẫng (cantilever)

Phần dm (5.1.12) hoặc bản (5.5.15) kết cấu, vươn ra ngoài điểm tựa cuối của nó.

5.1.19Dàn (truss)

Khung (5.1.74) giằng tam giác được thiết kế để làm việc như dầm (5.1.12).

5.1.20Dàn lưới (lattice girder)

Dàn (5.1.19) có các thanh cấu kiện trên và dưới song song hoặc gần song song nhau, và được liên kết bởi các thanh chịu lực chéo của thân dm (5.5.94).

5.1.21Giàn (vierendeel truss)

Dàn (5.1.19) có các cấu kiện (5.1.3) thẳng đứng liên kết cứng với thanh trên và thanh dưới.

5.1.22Thanh chống (strut)

Cấu kiện (5.1.3) chịu lực (9.3.22) dọc trục, làm việc chịu nén (9.3.32).

5.1.23Thanh giằng (tie/tie rod US)

Cấu kiện (5.1.3) chịu lực (9.3.22) dọc trục, làm việc chịu kéo (9.3.22).

5.1.24Cp ứng suất trước (prestressing tendon)

Thanh (6.1.4) thép hoặc một nhóm thanh, dây chịu ứng suất (9.3.25) căng trước để tạo ra ứng suất nén trong bê tông ứng suất trước (6.4.22) hoặc khối xây (5.5.12).

5.1.25Căng trước (pre-tensioning)

Phương pháp tạo bê tông ứng suất trước (6.4.22) trong đó các dây cáp ứng suất trước (5.1.24) được đặt trong khối bê tông và được giữ căng nhờ các điểm neo cho tới khi bê tông đạt được cường độ yêu cầu.

5.1.26Thanh giằng gió (windbrace)

Cấu kiện (5.1.3) của hệ ging gió (5.1.70).

5.1.27Kết cu kim loại (structural steelwork)

Cấu kiện (5.1.3) của hệ khung (5.1.74) kim loại.

5.1.28Kết cấu vỏ (shell construction/dome US)

Kết cu (5.1.2) dạng bản bê tông (5.1.34) hoặc tấm (5.2.49), mỏng và cong.

5.1.29Kết cấu đỡ nhờ không khí (air-supported structure)

Kết cấu (5.1.2) tạo bởi màng mỏng, linh hoạt, được neo vào móng (5.1.1) và được đỡ bởi áp suất không khí.

5.1.30Kết cấu ứng suất vỏ (stressed-skin structure)

Kết cấu (5.1.2) tạo bởi các cấu kiện chịu tải được thiết kế để truyền lực (9.3.22) dọc theo bề mặt và góp phần chịu lực chung với toàn bộ kết cấu đó.

5.1.31Kết cu gấp nếp (folded-plate structure)

Kết cấu (5.1.2) mái (5.2.20), mà khả năng chịu lực bản thân của nó có được nhờ cấu kiện bản (5.5.15) có dạng gấp nếp.

5.1.32Kết cu không gian (space structure/space frame US)

Kết cấu (5.1.2) có ba chiều chịu lực (9.3.22) áp dụng tại điểm bất kỳ, nghiêng so với góc bất kỳ của bề mặt kết cấu và hoạt động theo hướng bất kỳ.

5.1.33Bản phẳng (flat slab)

Bản bê tông (5.1.34) không lồi hoặc lõm.

5.1.34Bản bê tông (concrete slab)

Kết cu (5.1.2) bê tông (6.4.15) nằm ngang hoặc gần ngang, có diện tích lớn so với chiu dày (9.2.24) của nó.

5.1.35Bản sàn (floor slab)

Bản (5.5.15) có diện tích lớn, có chức năng làm việc như kết cấu sàn (5.2.10).

5.1.36Sàn cứng (solid floor)

Sàn (5.2.10) gồm bản sàn (5.1.35) không có lỗ hổng hoặc phần rỗng được bít kín.

5.1.37Sân thượng (deck)

Sàn ở trên cao, không bị quây kín và không có mái (5.2.20).

5.1.38Sàn cầu (deck)

Sàn (5.2.10) hoặc sàn phụ của một cây cu (3.3.19).

5.1.39Dầm liên tục (continuous beam)

Dm (5.1.12) bắc qua ba gối tựa hoặc nhiều hơn.

5.1.40Dầm chính (main beam/girder US)

Dầm (5.1.12) đỡ các dầm khác nhưng bản thân không được đỡ bởi dầm khác.

5.1.41Dầm phụ (secondary beam)

Dm (5.1.12) truyền tải trọng (9.3.19) tới dầm chính (5.1.40) tại một hoặc hai đầu.

5.1.42Dầm giàn (trussed beam)

Dầm (5.1.12) được tăng cường độ cứng nhờ h giằng (5.1.68) tam giác.

5.1.43Dầm đặt nổi (upstand beam)

Dầm (5.1.12) nhô lên khỏi bản sàn (5.5.15).

5.1.44Dầm đỡ (downstand beam)

Dầm (5.1.12) nhô xuống phía dưới bn sàn (5.5.15), vào một không gian (4.1.1).

5.1.45Dầm phân bố (spreader beam)

Dầm (5.1.12) được thiết kế để phân bố tải trọng (9.3.19) tập trung.

5.1.46Cầu phong (rafter)

Cấu kiện (5.1.3) nằm nghiêng, thường được bố trí thành một dãy để đỡ lớp mái (5.2.21) của mái dốc (5.2.23).

5.1.47Rui/mè (purlin)

Dm (5.1.12) song song với i chìa (5.2.37) dùng làm vật trung gian đỡ cu phong (5.1.46) hoặc lp mái (5.2.21)

5.1.48Bản đỡ (plate)

Tiết diện (6.1.7) dùng để đỡ các thành phần khác.

Nghĩa khác: Tấm kim loại – plate (5.5.17).

5.1.49Dàn mái (roof truss)

Khung phẳng (5.1.75) tam giác, thường bố trí thành dãy để đỡ i (5.2.20).

5.1.50Kèo dàn (trussed rafter)

Dàn mái (5.1.49) bao gồm các cầu phong (5.1.46), các cấu kiện có cùng chiều dày (9.2.24) và nằm trong cùng một mặt phẳng, để cùng chịu ti trọng (9.3.19).

5.1.51Cột thép/cọc thép (stanchion)

Cột (5.1.11) kim loại làm việc như một trụ đỡ (5.1.56) trong hệ thống lan can bảo vệ.

5.1.52Cột ngắn (short column)

Cột (5.1.11) ngắn đến mức không cần tính độ oằn khi thiết kế.

5.1.53Cột mảnh (slender column)

Cột (5.1.11) có chiều dài đủ lớn để tính đến độ oằn khi thiết kế.

5.1.54Trụ (pier/pillar US)

Cấu kiện (5.1.3) thẳng đứng, cấu trúc đặc có tác động truyền xuống đế các lực nén (9.3.22) tác dụng lên nó

Nghĩa khác: Cầu tàu (pier) (3.3.71).

5.1.55Trụ/trụ tường/cột vách (stud)

Một trong một loạt các cấu kiện thẳng đứng (5.1.3) nằm trong tường ngăn (5.2.45), hoặc cấu kiện thẳng đứng nằm trong tường chịu lực (5.1.7).

5.1.56. Trụ (post)

Cấu kiện nhẹ thẳng đứng để đỡ.

5.1.57Trụ bổ tường (attached pier/pilaster US)

Phần thuộc kết cấu tường (5.1.7) mà tiết diện có chiều dày tăng lên, ở các vị trí dọc tường.

5.1.58Trụ cầu (brigde pier)

Phần trụ đỡ trung gian của cầu (3.3.19).

5.1.59Trụ liền tường (pilaster)

Cột (5.1.11) hoặc trụ (5.1.54) hình chữ nhật hẹp, gắn toàn bộ vào bề mặt tường (5.1.7).

5.1.60Lanh tô tường (wall plate/top plate US)

Cấu kiện (5.1.3) dọc theo đỉnh tường (5.1.7) hoặc được xây vào bên trong chiu dài (9.2.18) tường để phân bố lực (9.3.32) truyền đến từ dm nhỏ (5.1.16), cu phong (5.1.46) hoặc dầm mái (5.1.49).

5.1.61Bệ đỡ khối xây (padstone)

Đơn vị khi xây (6.4.48) được kết hợp với kết cu (5.1.2) để phân phối tải trọng (9.3.19) tập trung.

5.1.62Mố (abutment/buttress US)

Kết cấu (5.5.6) chịu lực xô ngang và tải trọng (9.3.19) thẳng đứng thường truyền đến từ vòm (5.1.8) hoặc cầu (3.3.19).

5.1.63M cầu (bridge abutment)

M (5.1.62) dùng làm gối tựa cuối cùng của cầu (3.3.19)

5.1.64Tường chng (buttress)

Bộ phận công trình (5.5.6) nhô ra từ một phần của tường (3.1.3) hoặc xây tựa vào mặt tường để chống lại lực xô ngang.

5.1.65Vách cứng/tường chịu cắt (shear wall/shearwall US/diaphragm wall US)

Tường (5.1.7) chịu lực (9.3.22) bên tác động lên mặt phẳng của nó.

5.1.66Tường chịu lực (spine wall/bearing wall US)

Tường (5.1.7) trong nhà, chịu lực, nằm song song với trục chính của tòa nhà (3.1.3).

5.1.67Tường chắn (diaphragm wall)

Tường (5.1.7) gồm hai tấm tường (5.2.53) tách nhau bởi một khoang rỗng, được liên kết khung bởi các thân dm (5.5.94) thẳng đứng.

Nghĩa khác: tường chắn (diaphragm wall) (3.2.17)

5.1.68Hệ giằng (bracing)

Hệ thống cấu kiện (5.1.3) xiên, làm việc chịu nén (9.3.32) hoặc chịu kéo, và làm tăng độ cứng của kết cấu (5.1.2).

5.1.69H ging xương cá (herring-bone bracing/bridging US)

Cấu kiện (5.1.3) nhỏ đặt cắt chéo nhau ở phần giữa điểm đầu và cuối của các dầm (5.1.16) liền kề hoặc của các cấu kiện khác, để chống lại sự mất ổn định và cho phép phân bố ti trọng (9.3.19).

5.1.70Hệ giằng gió (wind bracing)

Hệ giằng (5.1.68) được thiết kế để chống lại lực (9.3.22) của gió.

5.1.71Cột chống/cọc (shore)

Thanh chống (5.1.22) chịu lực tạm thời của đất hoặc của một phần của kết cu (5.1.2).

5.1.72Cọc cừ (sheet piling)

Cấu kiện thẳng đứng được đóng sâu vào nền đất (6.2.2) thành một dãy liên tục, thường để chịu áp lực bên.

5.1.73Cọc cừ thép (steel sheet pile)

Cọc (5.1.79) thép cài vào nhau để chịu áp lực bên.

5.1.74Khung (frame)

Kết cấu (5.1.2) chủ yếu gồm các cấu kiện (5.1.3) thẳng hoặc cong.

Nghĩa khác: Khuôn cửa (5.3.20).

5.1.75Khung phẳng (plane frame)

Khung (5.1.74) trong 1 mặt phẳng đơn.

5.1.76Khung dạng bệ (portal frame)

Khung (5.1.74) tạo bởi hai cột (5.1.11) liên kết cứng bởi một dm (5.1.12) vượt ngang qua đầu cột.

5.1.77Dàn không gian (space frame/ three-dimensional truss US)

Tổ hợp (5.5.5) không gian 3 chiều của các cấu kiện (6.1.3), để vượt qua khẩu độ lớn.

5.1.78Neo đt (ground anchorage/tie-down US)

Thiết bị (5.4.3) có khả năng truyền các lực (9.3.22) căng và các lực ở trạng thái cắt (9.3.35), xuống lớp đất chịu lực.

5.1.79. Cọc (pile)

Cấu kiện (5.1.3) mảnh, chủ yếu ở dưới đất dùng để truyền lực (9.3.22) xuống các lớp chịu lực ở dưới nn đt (6.2.1).

5.1.80Cọc khoan nhồi (bored cast-in-place pile)

Cọc (5.1.79) khoan, được tạo ra nhờ thực hiện công tác đất (7.1.6) liên tục hoặc không liên tục và tại đó, lỗ khoan được lấp dần bằng bê tông (6.4.15).

5.1.81Cọc đóng (driven pile)

Cọc (5.1.79) đóng xuống nền đ(6.2.1) bằng búa, áp lực rung hoặc tĩnh, và thay thế đất (6.2.2).

5.1.82Cọc chng (end bearing pile)

Cọc (5.1.79) truyền lực (9.3.22) xuống nn đt (6.2.1) chủ yếu nhờ lực nén (9.3.22) xuống chân cọc.

5.1.83Cọc ma sát (friction pile)

Cọc (5.1.79) truyền lực (9.3.22) xuống nn đt (6.2.1) chủ yếu nhờ lực ma sát giữa bề mặt cọc và lớp đất liền kề.

5.1.84Mũ cọc (pite cap)

Bộ phận công trình (5.5.6) nằm trên đầu của một hoặc nhiều cọc (5.1.79), truyền lực (9.3.22) từ kết cu (5.1.2) tới các cọc đó.

5.1.85Chân/b (footing)

Bộ phận công trình (5.5.6) dạng bậc giúp phân bố tải trọng (9.3.19) tại chân tường (5.1.7) hoặc cột (5.1.11).

5.1.86Móng bè (raft foundation/slab foundation US/ floating foundation US)

Móng (5.1.1) có dạng kết cấu bản bê tông (5.1.34) liền khối, mở rộng ra khắp phần đế của kết cấu (5.1.2).

CHÚ THÍCH: Móng bè đôi khi vượt ra khỏi phạm vi đế của kết cấu

5.1.87Móng băng (strip foundation)

Móng (5.1.1) dài, hẹp thường nằm ngang.

5.1.88Móng cọc (piled foundation/pile foundation US)

Móng (5.1.1) được tạo thành từ một hoặc nhiều cọc (5.1.79).

5.1.89Giếng chìm (caisson)

Kết cấu (5.1.2) rỗng, có tường (5.1.7) chắc chắn, không thấm nước, bao gồm một hoặc nhiều lỗ nhỏ, đặt chìm dưới nền đất (6.2.1) hoặc nước, để tạo thành lớp vỏ bền vững cho một móng (5.1.1) sâu.

5.1.90Giếng chìm hở (open caisson)

Giếng chìm (5.1.89) hở ở cả hai đầu trên dưới.

5.1.91.

. . . . .

Móng (5.1.1) được đổ trong hố đào (3.2.2) của giếng (3.2.13)

5.1.92. Ống chu lực (structural hollow section/ tubular column US/ lally column US)

ng (6.1.8) dùng làm kết cấu

5.1.93Thanh thép cán (rolled-steel section)

Sản phẩm (6.1.2) thép được sản xuất bằng cách cán.

5.1.94Tiết diện chữ T (T-section)

Cấu kiện có mặt cắt ngang giống chữ T và có cánh (5.5.93) bằng nhau.

5.1.95Tiết diện chữ I (l-section)

Cấu kiện có mặt cắt ngang giống chữ I.

5.1.96Thép góc (angle)

Cấu kiện có mặt cắt ngang giống chữ L, mà chiều rộng (9.2.16) các cạnh có thể đều hoặc không đều nhau.

5.1.97. Tiết diện thép máng (channel section)

Cấu kiện có mặt cắt ngang giống chữ C.

5.1.98Tiết diện chữ H (H-section)

Cấu kiện có mặt cắt ngang giống chữ H.

5.1.99Dầm thép cán nhỏ (rolled-steel joist (RSL))

Thanh thép cán (5.1.93) có mặt cắt ngang giống chữ I, nhưng có chiều dày (9.2.24) của cánh (5.5.93) thuôn lại và dầy hơn ở phần thân (5.5.94).

5.1.100Sự ghép mạch (bonding/running bond US/common bond US)

Sự sắp xếp của các đơn vị khối xây (6.4.48) sao cho các điểm ni (5.5.31) thẳng đứng của một hàng không trùng với những điểm nối của các hàng nằm ngay trên và dưới nó

Nghĩa khác: dính kết (bonding) (9.3.7)

5.2. Các bộ phận ngăn chia và bao che

5.2.1Vt liệu chèn lp/vật bịt/vt che kín (infill)

Tổ hợp (5.5.5) của các sản phẩm (6.1.2) dạng đơn chất hoặc composít, dùng để chèn vào khe hở hoặc khoảng trống (5.3.1), hoặc dùng để tạo nên mặt ngoài nhà (5.2.43).

5.2.2Lớp lót/lp phủ (lining)

Lớp phủ ngoài, khô dùng cho mọi bề mặt bên trong một tòa nhà (3.1.3).

5.2.3Tấm ốp (boarding)

Tấm (6.1.11) gỗ (6.3.2) dùng để làm lớp hoàn thiện [ví dụ: cho sàn nhà (5.2.10) hoặc tường (5.1.7)].

CHÚ THÍCH: ở Mỹ, ván gỗ là thuật ngữ dùng để chỉ lớp ốp (5.2.42) tường (5.1.7) ngoài và ván sàn là thuật ngữ để chỉ tấm ốp của lp sàn (5.2.12).

5.2.4Gờ cửa đi/gờ chắn nước mưa (weatherboard/weathermould AU)

Cấu kiện được đúc lồi lên và để gắn vào đường ray dưới của cửa đi (5.3.3) bên ngoài, để ngăn cho nước không vào bên trong tại bậu cửa (5.3.45) hoặc ngưỡng cửa.

5.2.5Lớp ngăn hơi nước (vapour control layer/vapour barrier AU/vapour barrier US)

Lớp vật liệu (6.1.1) dùng để hạn chế sự truyền hơi nước.

5.2.6Viên ép lát/viên lp ngói (tile)

Cấu kiện (6.1.3) nhỏ, mỏng phẳng hoặc được định hình, được dùng để tạo lớp che phủ.

5.2.7Lưới chắn (grating)

Lưới (5.2.51) thoáng, đặt tại phần lỗ trống (5.3.1) của tường (5.1.7), sàn nhà (5.2.10) hoặc vỉa hè (3.3.17).

5.2.8Lưới chắn/phên (grille)

Lưới (5.2.51) thoáng, để phân chia không gian (4.1.1), hoặc đặt lên phần lỗ trống (5.3.1) tương đối lớn trên tường (5.1.7) hoặc trần nhà (5.2.17).

5.2.9Thanh chắn/rào chắn (barrier)

Kết cấu (3.1.4) (5.1.2) hoặc bộ phận công trình (5.5.6) để bảo vệ hoặc ngăn cản chuyển động.

5.2.10. Sàn (floor)

Bộ phận công trình (5.5.6) dạng bản nằm ngang, dùng làm bề mặt dưới cùng của mọi không gian (4.1.1) trong một tòa nhà (3.1.3).

5.2.11Sàn h/sàn để lộ (open floor/exposed floor US)

Sàn (5.2.10) không có trần (5.2.17) che phần phía dưới của nó.

5.2.12Lớp ph sàn (flooring)

Lớp trên cùng của sàn (5.2.10), được dùng như một lớp chịu mài mòn.

5.2.13Lớp lót sàn (underlay/underlayment US)

Sn phẩm (6.1.2) hoặc bộ phận (6.1.3), thường ở dạng tấm (6.1.9) mỏng, được đặt bên dưới lớp phủ sàn (5.2.12).

5.2.14Lát khối bê tông (concrete block paving)

Việc tạo bề mặt trong đó các khối (6.1.6) bê tông ứng suất trước (6.4.21) hình chữ nhật được xếp theo một kiểu mẫu.

5.2.15Sàn nổi (floating floor)

Bộ phận công trình (5.5.6), bao gồm các lớp trên sàn (5.2.10) được đặt trên một lớp đỡ hay các gối tựa đàn hồi để cách âm hoặc chống các chấn động hoặc cả hai.

5.2.16Sàn treo (suspended floor/raised floor US/free-access floor US)

Sàn (5.2.10) đặt trên các gối tựa.

5.2.17Trần (ceiling)

Bộ phận công trình (5.5.6) che phần mặt dưới của sàn (5.2.10) hoặc mái (5.2.20), tạo ra một không gian (4.1.1) kín phía trên bề mặt của nó, để giấu các cấu kiện (5.1.3) hoặc hệ thống điện và máy móc.

5.2.18Trần giả/trần treo (false ceiling/suspended ceiling US/dropped ceiling US)

Trn (5.2.17) dùng để giảm bớt chiều cao (9.2.20) của một không gian (4.1.1) hoặc để tạo ra không gian cho các hệ thống kỹ thuật (5.4.1).

5.2.19Trần treo (suspended ceiling/dropped ceiling US)

Trần (5.2.17) được treo cách sàn (5.2.10) hoặc mái (5.2.20) bên trên nó một khoảng nào đó.

5.2.20. Mái (roof)

Bộ phận công trình (5.5.6) che phủ phía trên cho một tòa nhà (3.1.3).

5.2.21Vật liệu lp mái (roofing)

Lớp trên cùng hoặc các lớp của mái (5.2.20) tạo ra một bề mặt che mưa gió.

5.2.22i bằng (flat roof)

Mái (5.2.20) nằm ngang hoặc có độ dốc (9.2.30) nhỏ hơn hoặc bằng 10°.

5.2.23Mái dc (pitche roof)

i (5.2.20) có độ dốc (9.2.30) lớn hơn 10° (xấp xỉ 15%).

5.2.24Mái dốc một phía (monopitch roof/shed roof US)

Mái dốc (5.2.23) chỉ có một mặt phẳng mái.

5.2.25Bán mái (lean- to roof)

Mái dốc một phía (5.2.24) có cạnh cao hơn tì vào và được đỡ bởi các tường (5.1.7) cao hơn cao độ (9.2.32) của mái (5.2.20), hoặc mái được đỡ bởi các cu kiện (5.1.3) bên cạnh hoặc liền vào tường.

5.2.26i vòm (shell roof/domed roof US)

Mái (5.2.20) có dạng kết cấu bn (5.5.15), mỏng và cong.

5.2.27Mái măng sác (mansard roof)

Mái dốc (5.2.23) có hai mặt dốc ở hai bên đnh mái (5.2.39) và bắt đầu từ đỉnh mái xuống đến mép mái (5.2.37).

5.2.28Mái đầu hồi (gable roof)

Mái dốc (5.2.23) kết thúc phần công trình tại một hoặc hai đầu giống như tường đầu hồi (5.2.64).

5.2.29Mái có bờ (hipped roof/hip roof US)

Mái dốc (5.2.23) có phần kết ở đường xng mái (5.2.38) tại một hoặc hai đầu.

5.2.30Mái răng cưa (sawtooth roof)

Một hàng mái dốc (5.2.23), trong đó mỗi mái có một mặt phẳng dốc sâu hơn được lắp kính một phần hoặc toàn bộ.

5.2.31Mái chng lạnh (cold roof)

Mái (5.2.20) có lớp cách nhiệt tại cao độ (9.2.32) của trần (5.2.17) và có lỗ thông hơi giữa lớp cách nhiệt và lp mái (5.2.21).

5.2.32Mái chng nóng (warm roof)

Mái (5.2.20) có lớp cách nhiệt nằm ngay lớp che mưa nắng và dưới lớp cách nhiệt, là một lớp ngăn hơi nước (5.2.5).

5.2.33Mái cách nhiệt (inverted roof/built-up roof US)

Mái (5.2.20) có lớp vật liệu cách nhiệt (6.4.32) được đặt bên trên lớp phủ không thấm nước.

5.2.34i h/mái không trần (open roof/exposed roof US/cathedral ceiling US)

Mái (5.2.20) không có trần (5.2.17) gắn hoặc treo vào nó.

5.2.35Mái đua (canopy)

Lớp che phủ giống như mái, thường đua bên trên và đưa ra ngoài tại lối vào, cửa sổ (5.3.5) hoặc dọc theo cạnh tường (5.1.7).

5.2.36Diềm nóc đu hồi (barge board/fascia board US)

Ván gỗ được gắn dọc theo cạnh trên của tường đu hồi (5.2.64).

5.2.37Mái chìa (aves/ave US)

Bờ thấp của mái dc (5.2.23) hoặc mép cạnh của i bằng (5.2.22).

5.2.38Đường sống mái (hip)

Giao tuyến nằm nghiêng của hai mặt dốc của một mái dốc (5.2.23) tạo thành một góc lồi ra ngoài.

5.2.39Nóc mái/đỉnh mái (ridge)

Điểm giao nhau tại đỉnh của hai mặt dốc của một mái dốc (5.2.23), tạo thành đỉnh của mái (5.2.20).

5.2.40Khe mái/xối mái (valley)

Giao tuyến nghiêng của hai mặt dốc của một mái dốc (5.2.23) tạo ra một góc lõm vào.

5.2.41Bờ mái/rìa mái (verge)

Cạnh dốc của mái dốc (5.2.23).

Nghĩa khác: L đường (verge) (3.3.48).

5.2.42Lớp p (cladding/siding US)

Lớp phủ bên ngoài của kết cấu (5.1.2), không chịu lực, thẳng đứng và thường dùng để bảo vệ (9.3.87).

5.2.43Mặt ngoài nhà (façade)

Bề mặt ngoài của tường (5.1.7) bao của một tòa nhà (3.1.3), thường không chịu lực, có thể bao gồm tường treo (5.2.54), lớp ốp (5.2.42) hoặc các lớp hoàn thiện (5.5.2) ngoài khác.

5.2.44Lớp ván che (weatherboarding/clapboard US)

Lớp ốp (5.2.42) được cố định cơ học, gồm các tấm ốp (5.2.3) xếp gối lên nhau hoặc ghép nằm ngang bằng đường soi.

5.2.45Vách ngăn (partition)

Bộ phận công trình (5.5.6) trong nhà, thẳng đứng, không chịu lực dùng để ngăn chia không gian (4.1.1).

Nghĩa khác: Tường (5.1.7).

5.2.46Vách ngăn dạng khung (framed partition)

Vách ngăn (5.2.45) gồm một khung phẳng (5.1.75) chịu lực thường xuyên có các lớp phủ bề mặt hoặc vật liệu chèn lp (5.2.1).

5.2.47Tường trụ kép (double stud wall/staggered stud wall US)

Tường (5.1.7) có hai dãy trụ tường (5.1.55) chạy song song.

CHÚ THÍCH: Ở Mỹ, double stud wall là tường (5.1.7) có hai hàng trụ (5.1.55) song song đặt trên các tấm bậu cửa (5.3.46) riêng rẽ, trong khi staggered stud wall là tường có hai hàng trụ đơn song song đặt trên một tấm kê chung.

5.2.48Tấm tường khung gỗ (timber frame wall panel)

Đơn vị tường (5.1.7) gồm một khung (5.1.74) có các cấu kiện (5.1.3) bằng gỗ (6.3.2), được bọc ít nhất một mặt bằng tấm gỗ ép (6.3.26) hoặc dạng tấm khác (6.1.9).

5.2.49Panen/tấm ván (panel)

Vật liệu che kín (5.2.1) làm bằng tấm gỗ ép (6.3.26) gắn trong khung (5.1.74).

5.2.50Màn chắn (screen/dwarf wall US)

Vách ngăn (5.2.45), đôi khi tự đỡ bản thân, có thể không hết từ sàn (5.2.10) tới trn (5.2.17). Nó phần nào giúp ngăn cách về tầm nhìn hoặc để bảo vệ, hoặc cả hai.

Nghĩa khác: Sàng (screen) (7.3.18)

5.2.51Màn ngăn (screen)

Bộ phận công trình (5.5.6) thẳng đứng, không chịu lực, giúp phần nào ngăn cách về tầm nhìn hoặc để bảo vệ khỏi tiếng ồn, gió, hơi ga thoát ra, hoặc cả hai.

Nghĩa khác: Sàng (screen) (7.3.18)

5.2.52Tường rỗng (cavity wall)

Tường (5.1.7) có hai phần, hai tường đơn (5.2.53), song song, liên kết chắc chắn với nhau và giữa chúng có khoảng hở.

5.2.53Tm tường/tường đơn (leaf/leave US/vertical wall segment US)

Một trong hai tường (5.1.7) song song được liên kết chắc chắn với nhau.

5.2.54Tường treo (curtain wall)

Tường (5.1.7) không chịu lực, nằm ngoài và bao quanh một tòa nhà (3.1.3).

5.2.55Tường đầu hồi (gable wall)

Tường (5.1.7) mà đầu hồi (5.2.64) là một phần của nó.

5.2.56Tường ngoài dạng tấm (external panel wall)

Phần tường (5.1.7) ngoài nhà dùng làm vật bt (5.2.1) giữa cáccấu kiện (5.1.3).

5.2.57Tường phân chia/tường ngăn (separating wall)

Tường (5.1.7) dùng để phân chia các tòa nhà (3.1.3) liên kế.

5.2.58Tường chung (party wall)

Tường ngăn (5.2.57) giữa hai tòa nhà (3.1.3) của hai chủ sở hữu khác nhau.

5.2.59Tường ngăn cháy (firewall)

Tường ngăn (5.2.57) cản trở lửa cháy lan từ nhà (3.1.3) này sang nhà bên cạnh.

5.2.60Tường kê (sleeper wall)

Tường (5.1.7) thấp, chịu lực, dùng làm vật trung gian đỡ trần treo (5.2.16) từ cao độ mặt đất (9.2.33).

5.2.61Tường chắn mái /tường chắn (parapet)

Bộ phận công trình (5.5.6), bao quanh một bề mặt ở trên cao, ví dụ mái (5.2.20), ban công (4.2.9),  gia (4.2.10), sân thượng (4.3.9), cầu (3.3.19) hoặc đê (3.2.3).

5.2.62Vách kiểu dàn (trussed partition)

Vách ngăn kiu khung (5.2.46), được thiết kế như một dàn (5.1.19), vượt qua các gối tựa. Nó chịu khối lượng bản thân và bất kỳ ti trọng (9.3.19) nào truyền xuống từ sàn (5.2.10).

5.2.63B cửa sổ (apron)

Phần tường (5.1.7) dưới cửa sổ (5.3.5).

5.2.64Đầu hồi (gable)

Phần tường (5.1.7) nằm trên cao độ (9.2.32) của mép mái (5.2.37), khép kín phần cuối của không gian (4.1.1) nằm dưới mái dc (5.2.23).

5.2.65Lan can bảo vệ (guarding/guard US/guardrail system US)

Thanh chắn (5.2.9) dùng để ngăn cản, dừng hoặc chỉ dẫn người, hoặc để bảo vệ khỏi rơi ngã một cách ngẫu nhiên từ cao độ (9.2.32) này xuống cao độ khác.

5.2.66Tường chắn (balustrade)

Thanh chắn (5.2.9) bảo vệ được tạo bởi một dãy các bộ phận cấu kiện nặng, thẳng đứng được giằng với nhau bởi mũ tường (5.2.72).

5.2.67Lan can bảo vệ (balustrade)

Thanh chắn (5.2.9) bảo vệ được tạo bởi một dãy bộ phận nhẹ thẳng đứng, bên trên giằng với nhau bằng tay vn (5.2.73).

5.2.68Lan can/chấn song (baluster/post US)

Cấu kiện (6.1.3) thẳng đứng khác với trụ (5.2.69) lan can bảo vệ (5.2.67).

5.2.69Trụ lan can (die/baluster US/picket US)

Trụ (5.1.56) giữa đặc của tường chắn (5.2.66) hoặc lan can bảo vệ (5.2.67).

5.2.70Trụ cầu thang (newel)

Trụ (5.1.56) đỡ một hoặc nhiều cốn thang (5.5.27) hoặc tay vịn (5.2.73) tại mép bậc (5.5.22) cầu thang (5.5.20).

5.2.71Trụ giữa (half newel)

Trụ cầu thang (5.2.70) có chiều dày (9.2.24) giảm, được gắn vào tường (5.1.7) tại điểm kết thúc của tường bảo vệ (5.2.66) hoặc lan can bảo vệ (5.2.67).

5.2.72Mũ tường/mái tường (coping/cap US)

Bộ phận công trình (5.5.6) bảo vệ phần đỉnh của tường (5.1.7), tường chắn (5.2.66) hoặc lan can (5.2.61) và che cho phần phía dưới không bị nước mưa chảy vào.

5.2.73Tay vn (handrail)

Thành phần nằm ngang, xiên hoặc thẳng đứng, thường nắm được bằng tay để dẫn hướng hoặc đỡ.

5.2.74Lớp vữa hoàn thiện (pargeting/parching US)

Lớp áo (6.4.36) trang trí bằng vữa trát.

5.2.75Giằng tường/liên kết tường đơn (wall tie)

Bộ phận (6.1.3) liên kết các tường đơn (5.2.53) của một tường rỗng (5.2.52).

5.2.76Tay vịn (grab rail/grab bar US)

Tay vịn (5.2.73) được thiết kế để đỡ và giúp truyền tải trọng cơ thể. Nó thường được lắp ở vị trí gần vòi hoa sen, bồn tắm, bệ xí (5.1.9) và chậu rửa trong phòng tắm hoặc nhà v sinh (4.3.4).

5.3. Cửa và các bộ phận liên quan

5.3.1Khoảng trng/lỗ h/lỗ mở/ô cửa (opening)

Lỗ trống trong một bộ phận nhà (5.5.4).

5.3.2Lối cửa đi (doorway)

Lối đi vào một không gian (4.1.1) được mở ra hoặc đóng lại bởi cửa đi (5.3.3)

5.3.3Cửa đi (door)

Bộ phận công trình (5.5.6) để đóng kín một khoảng trống (5.3.1), chủ yếu dùng để đi ra hoặc đi vào hoặc cả hai.

5.3.4Cửa sập (hatch)

Ô cửa (5.3.1) có khả năng hạn chế lối vào.

5.3.5Cửa sổ (window)

Bộ phận công trình (5.5.6) dùng để đóng kín một khoảng trng (5.3.1) thẳng đứng, hoặc gần như thẳng đứng nằm trên tường (5.1.7) hoặc i dốc (5.2.23), cho phép ánh sáng đi vào và có thể thông gió.

5.3.6L sáng/tấm lấy sáng (light/lite US)

Ô kính riêng lẻ của cửa sổ (5.3.5) hoặc ca đi (5.3.3).

5.3.7Cửa s dạng lồi (bay window)

Bộ phận công trình (5.5.6) có cạnh thanh đứng nhô ra ngoài bề mặt của tòa nhà (3.1.3), và có một hoặc nhiều cửa sổ (5.3.5).

5.3.8Cửa sổ cuốn lồi (bow window)

Bộ phận công trình (5.5.6) dạng cong, nhô ra ngoài bề mặt của tòa nhà (3.1.3), và có một hoặc một vài cửa sổ (5.3.5).

5.3.9Ca sổ mái (dormer window)

Bộ phận công trình (5.5.6) gồm cửa sổ (5.3.5) nhô lên từ bề mặt dốc của mái dc (5.2.23).

5.3.10Cửa sổ nóc vòm/cửa sổ đnh tường (clerestory window)

Cửa sổ (5.3.5) ở phần cao của tường (5.1.7), phía trên phần tiếp giáp với mái (5.2.20).

5.3.11Cửa trời (lantern light)

Bộ phận công trình (5.5.6) nhô lên, có lắp kính (6.1.20) ở các cạnh bên trên mặt phẳng của i bằng (5.2.22) hoặc bên trên nóc (5.2.39) mái dốc (5.2.23).

5.3.12Cửa sổ chìa (oriel window/bay window US)

Cửa s (5.3.5) nhô ra khỏi mặt nhà (3.1.3) được đỡ bởi bởi công xôn (5.5.52) hoặc dm hẫng (5.1.18).

5.3.13Cửa ly sáng/cửa mái (rooflight/skylight US)

Bộ phận công trình (5.5.6) che một ô cửa (5.3.1) ở mái bằng (5.2.22) hoặc mái dốc (5.2.23) có độ dốc nhỏ, chủ yếu để lấy sáng. Nó gồm một khung (5.3.20) và được lắp kính (6.1.20).

5.3.14Cửa mái/cửa trời (roof window/skylight US)

Bộ phận công trình (5.5.6) che một ô cửa (5.3.1) ở mái dc (5.2.23) cho phép ánh sáng chiếu vào và có thể thông gió.

5.3.15.

. . . . .

Bộ phận công trình (5.5.6) che một ô cửa (5.3.1) ở mái (5.2.20), gồm một khung (5.3.20) có lắp kính (6.1.20), chủ yếu dùng để lấy sáng.

5.3.16. Ô ly sáng phía trên cửa ra vào (fanlight)

Cửa sổ (5.3.5) bên trên cửa đi (5.3.3) hoặc ô lấy sáng (5.3.6), và chúng nằm trong cùng một khuôn cửa (5.3.20).

5.3.17Cửa sổ trong nhà (borrowed light)

Cửa sổ (5.3.5) ở một bức tường (5.1.7) trong nhà hoặc ở vách ngăn (5.2.45).

5.3.18Cửa lấy sáng (layligh/sky US)

Cửa kính (6.1.20) nằm ngang, nằm ở phần trần (5.2.17) dưới cửa mái (5.3.14), để lấy sáng.

5.3.19Cửa ống khói (fireplace mantel)

Khung (5.3.20) nhô ra khỏi ống khói (5.3.39).

5.3.20Khuôn cửa (frame/casing US)

Khung bao quanh cửa đi (5.3.3) hoặc cửa sổ (5.3.5) hoặc các ô cửa (5.3.1) khác.

Nghĩa khác: Khung (5.1.74)

5.3.21Khuôn cửa đi (door frame)

Khuôn cửa (5.3.20) trong đó lắp cửa đi (5.3.3).

5.3.22Khuôn cửa sổ (window frame/window casing US)

Khuôn cửa (5.3.20) trong đó lắp cửa sổ (5.3.5).

5.3.23Đố đứng/thanh song (mullion)

Thanh đứng trên ô cửa (5.3.1) hoặc khuôn cửa (5.3.20), phân chia các ô sáng (5.3.6).

5.3.24Đ ngang (transom/mutin US)

Thanh ngang chia ô ca (5.3.1) hoặc khuôn cửa (5.3.20) của cửa sổ (5.3.5) hoặc cửa đi  (5.3.3).

5.3.25Khung cánh cửa (casement)

Bộ phận (6.1.3) có thể khóa vào và chuyển động được của cửa sổ (5.3.5). Chuyển động này được đặc trưng bởi liên kết quay với khuôn ca (5.3.20), hoặc có thể cũng là dạng chuyển động trượt.

5.3.26Cửa chớp (shutter)

Bộ phận (6.1.3) di động được lắp ở ô cửa (5.3.1) hoặc hào kỹ thuật (5.4.12) để tạo thành rào chắn (5.2.9) vì mục đích an toàn hoặc để điều khiển đường truyền của ánh sáng, nhiệt hoặc làm chậm sự lan truyền lửa, khói hoặc khí gas.

5.3.27Thiết b che chắn nắng (sunbreaker/sunshade US)

Thiết bị gắn bên ngoài tòa nhà (3.1.3), để giảm nhiệt lượng mặt trời truyền vào.

5.3.28Bộ lá chớp (louvre/louver US)

Sự sắp xếp gối nhau và song song của các mnh (6.1.11) trên cửa đi (5.3.3), cửa sổ (5.3.5) hoặc các ô cửa (5.3.1) khác, được đặt cách nhau cho ánh sáng, không khí truyền vào nhà hoặc cả hai và có thể điều chỉnh.

5.3.29Dầm dọc ca (jamb)

Phần thẳng đứng của tường (5.1.7) tại một ô cửa (5.3.1).

5.3.30Thanh dọc khung cửa (jamb)

Phần biên thẳng đứng của một khuôn cửa (5.3.20) hoặc lớp trát diềm cửa (5.3.31).

5.3.31Diềm cửa (opening lining)

Lớp trát (5.2.2) của một ô cửa (5.3.1).

5.3.32Mặt cạnh (reveal)

Phần lui vào của bề mặt cửa thẳng đứng hoặc bề mặt trong của dầm dọc ca (5.3.29).

5.3.33Lanh tô cửa (lintel/header US)

Dm (5.1.12) chịu tải trọng (9.3.19) ở phía trên ô cửa (5.3.1).

5.3.34. Ống khói (chimney)

Bộ phận công trình (5.5.6) chứa một hoặc nhiều ống dẫn chất cháy (5.3.37).

5.3.35. Ống khói nhiều lớp (multi- wall chimney)

Ống khói (5.3.34) gồm một ống khói trong (5.3.38) và ít nhất có thêm một lớp tường (5.1.7) trong hoặc ngoài.

5.3.36. Ống khói (chimney stack)

Phần ng khói (5.3.34) vượt lên trên mái (5.2.20).

5.3.37. Ống dẫn chất cháy/ống dẫn khói (flue)

Đường dẫn các sản phẩm cháy ra ngoài không khí.

5.3.38Lp lót ng khói (flue liner)

Lớp lót (5.2.2) bên trong của ống dẫn chất cháy (5.3.37) trong ống khói (5.3.34), tiếp xúc với sản phẩm cháy.

5.3.39. Ô đặt lò sưởi (fireplace)

Kết cấu (5.5.6) để đặt lò sưi (5.3.40).

5.3.40Hốc đặt lò sưởi (fireplace recess)

Không gian (4.1.1) tạo bởi một bức tường (5.1.7) hoặc thành lò sưi (5.3.41) để lửa cháy lộ ra ngoài hoặc để đặt thiết bị (5.4.7) sưởi bên trong và có một ống dẫn khói (5.3.37).

5.3.41Thành lò sưởi (chimney breast)

Phần tường (5.1.7) nhô bao lấy lò sưởi (5.3.39) hoặc ng dẫn khói (5.3.37).

5.3.42. Ống khói lớn (chimney shaft)

ng khói (5.3.34) có chiều cao (9.2.20) đáng kể và thường chứa một ng dẫn khói (5.3.37) có tiết diện ngang lớn.

5.3.43Bậu cửa sổ (sill)

Bộ phận nằm ngang bên dưới của khung cửa sổ (5.3.22).

5.3.44Gờ cửa (sill)

Bộ phận công trình (5.5.6) nhô ra bên dưới ô cửa (5.3.1) của cửa sổ (5.3.5) , thường chịu mài mòn (9.3.71) ở bề mặt phía trên của nó.

5.3.45Ngưỡng cửa (sill/subsill US)

Bộ phận công trình (5.5.6) là nơi đặt khuôn cửa sổ (5.3.22) hoặc khuôn cửa đi (5.3.21).

5.3.46Tm bậu cửa/ thanh xà ngang (sill plate)

Cấu kiện (5.1.3) nằm ngang và liên tục, để đỡ khuôn cửa (5.3.20).

5.3.47B cửa sổ (window board)

Tấm nằm ngang lắp bên trong bậu cửa sổ (5.3.43).

5.3.48Bậu trên của cửa (head/header US)

Bộ phận trên cùng, thường là nằm ngang, của một khuôn cửa (5.3.20) hoặc dim cửa (5.3.31).

Nghĩa khác: Cột áp suất (head) (9.3.43)

5.4. Hệ thống kỹ thuật, trang thiết bị kỹ thuật và thiết bị

5.4.1Hệ thống kỹ thuật/ đường kỹ thuật (service/service lines US/utility lines US)

Hệ thống vận chuyển nước, gas, khí nóng, điện hoặc cht thải (10.13)

5.4.2Trang thiết bị (fitmen/installed appliance US)

Các thiết bị được gắn vào tòa nhà (3.1.3), ví dụ như thiết bị vệ sinh (5.4.8) hoặc các bộ phận bếp trang bị cho một không gian (4.1.1) để phục vụ người sử dụng.

5.4.3Sự lắp đặt (installation)

Tập hợp (5.5.5) các vật liệu (6.1.1) và các bộ phận (6.1.3) được lắp đặt vào các vị trí, tạo ra hệ thống kỹ thuật (5.4.1).

5.4.4H thống cp nước/ đường ng cp nước (water service/water line US)

Hệ thng kỹ thuật (5.4.1) để cung cấp nước cho các mục đích khác nhau.

5.4.5Hệ thống cp nước (plumbing)

Đường nước (5.4.4) và các phụ tùng (5.4.7) khác liên kết với nó.

Nghĩa khác: Lắp đặt hệ thống nước (7.1.10).

5.4.6Hệ thống thiết b vệ sinh (sanitation installation/plumbing US)

Sự lắp đặt (5.4.3) hệ thống thiết bị để cung cấp nước nóng và lạnh cho thiết b vệ sinh (5.4.8) trong tòa nhà (3.1.3) và để vận chuyển chất thi (10.13) ra ngoài.

5.4.7Thiết b dùng (appliance)

Dụng cụ dành cho người sử dụng đi kèm với hệ thng kỹ thuật (5.4.1).

5.4.8Thiết b vệ sinh (sanitary appliance/plumbing fixture US)

Các thiết bị (5.4.7) được lắp cố định dùng để cấp nước ăn uống, giặt giũ hoặc xả nước thải (10.19)

5.4.9B xí (WC suite/toilet US)

Thiết b vệ sinh (5.4.8) gồm có một bồn cầu, chỗ ngồi, thiết bị xả nước và các đường ống (5.4.17) xả cần thiết khác.

5.4.10Phụ kiện (furnishings)

Rèm (5.5.65), thảm và các vật liệu mềm tương tự được trang bị cho một không gian (4.1.1) ở để sử dụng.

5.4.11Máy móc (plant)

Máy móc, trang thiết bị nặng, được lắp đặt để vận hành hệ thống kỹ thuật (5.4.1), ví dụ như là hệ thống sưởi.

Nghĩa khác: Máy móc thi công (7.3.1)

5.4.12Hào kỹ thuật (duct)

Không gian (4.1.1) để làm đường dẫn cho khí, gas, cáp (6.4.53), ống (5.4.17) và các hạng mục khác.

5.4.13. Ống dẫn (duct)

Bộ phận (6.1.3) tạo thành ống dẫn (5.4.12).

5.4.14Đường dn/ng dẫn (conduit)

ng dẫn (5.4.17), kênh mương (5.4.16) hoặc đường hầm (3.3.18) dùng để chuyên chở chất lỏng hoặc đường dây điện hoặc cáp (6.4.53) điện.

5.4.15. Ống đứng (riser)

ng dẫn (5.4.12) hoặc đường ng (3.2.32) nối một đường kỹ thuật (5.4.1) với thiết bị khác nằm ở cao độ (9.2.32) lớn hơn.

Nghĩa khác: Ván đứng (5.5.23)

5.4.16Kênh mương (channel)

Đường dẫn mở dùng để vận chuyển hoặc chứa nước.

5.4.17. Ống/ ống dẫn (pipe)

ng (6.1.8) tròn mà chất lỏng có thể chảy qua.

5.4.18. Ống đứng cnước (standpipe)

ng (5.4.17) hoặc tháp, chứa nước, nhô lên khỏi mặt đất (6.2.1) và nối với một hệ thống phân phối nước.

5.4.19Ming cng (manhole)

L h (5.3.1) có nắp dịch chuyển được, để người có thể vào được đưng ng (3.2.32) hoặc cống kín.

5.4.20Giếng thăm/h ga (manhole chamber)

Hố được xây trên đường cng (5.4.38), rãnh (5.4.41) hoặc đường ống (3.2.32), có nắp có thể dịch chuyển, để người có thể vào.

5.4.21Nắp đậy (access cover)

Tấm kim loại (5.5.17) thường liên kết bản lề với khung, nếu không thì có thể dời đi được, để cho phép đi vào cổng, giếng thăm, rãnh, ống (5.4.17), hoặc hào bảo dưỡng (4.4.11).

5.4.22Tấm đan hố ga (manhole cover)

Nắp đậy (5.4.21) của giếng thăm (5.4.19).

5.4.23Phụ tùng ng (pipe fitting)

Bộ phận (6.1.3) được gắn vào ng dẫn (5.4.17) để dùng cho các mục đích như nối, đỡ, điều tiết hoặc thay đổi hướng dòng chảy hoặc kích c (9.2.2) lỗ cho nước chảy.

5.4.24Ống nối (socket)

Đầu của ống dẫn (5.4.17) hoặc phụ tùng ống (5.4.23), được mở rộng lắp vào đầu của ống, phụ tùng ống khác hoặc thiết b v sinh (5.4.8).

5.4.25Mối ni đệm đàn hồi (o-ring joint)

Mối nối (5.5.30) mà tại đó một đầu ống cắm vào trong ng nối (5.4.24) và có đệm vòng bằng chất đàn hồi, đặt giữa các mặt ống (5.4.17) hoặc ở phần chụp vào bên trong của ống.

5.4.26Mối ni gioăng chịu áp lực (pressure seal joint)

Mối ni (5.5.30) mà tại đó áp lực của chất lỏng bên trong làm tăng lực nén lên lớp đệm của đai hoặc vòng gioăng chịu áp.

5.4.27Thang nâng (escalator)

Thang máy chuyển động liên tục để vận chuyển hành khách lên hoặc xuống.

5.4.28Thang cuốn (moving walkway)

Băng chuyền (7.3.16) chạy bằng năng lượng điện và có mặt dc (9.2.30) nhỏ hơn 15°, chuyển động liên tục song song với hướng di chuyển, mà trên đó người đi bộ có thể đi hoặc đứng một chỗ.

5.4.29Thang máy (lift/elevator US)

Thiết bị nâng thường xuyên có các điểm dừng (5.5.21) tại những cao độ (9.2.32) nhất định. Thiết bị này bao gồm một cabin hoặc lồng thang chạy suốt hoặc theo từng đoạn, dọc theo các thanh dẫn cứng thẳng đứng hoặc có độ nghiêng so với trục đứng nhỏ hơn 15°.

5.4.30Cabin thang máy (lift car/elevator cab US)

Bộ phận thang máy (5.4.29) dùng để chứa và đưa người và/ hoặc hàng hóa hoặc vật thể, hoặc cả hai, lên xuống.

5.4.31Thang chở hàng (goods lift/service elevator US)

Thang máy (5.4.29) được thiết kế chủ yếu để vận chuyển hàng hóa và vật thể, nhưng cũng có thể chứa được người.

5.4.32Thang ch người (passenger lift/passenger elevator US)

Thang máy (5.4.29) được thiết kế chủ yếu để chuyên chở hành khách.

5.4.33Thang kỹ thuật (service lift/dumbwaiter US)

Thang máy (5.4.29) có cabin thang máy (5.4.30) mà người không thể đi vào do kích cỡ (9.3.2) bên trong nhỏ và do nó là phương tiện của công trình (5.5.6).

5.4.34Điều hòa không khí (air conditioning)

Việc xử lý không khí bằng máy móc cho phép điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm, độ sạch và phân phối không khí, bên trong một không gian (4.1.1) kín.

5.4.35Thoát nước (drainage)

Tháo lượng nước dư thừa.

5.4.36Hệ thống thoát nước (drainage system)

Hệ thống ng thoát nước (5.4.38) và các công trình phụ trợ dùng để vận chuyển nước thải tới bể xả, hệ thng cống (5.4.50), cửa cống hoặc các nơi xử lý khác.

5.4.37Thoát nước ngầm (land drainage)

Hệ thống gồm ng dẫn (5.4.14), kết cấu (3.1.4) và đê (3.2.3) được dùng để điều chỉnh mức (9.2.32) nước và để bảo vệ đất (10.1) đô thị và đt (10.1) nông nghiệp khỏi tình trạng ngập nước ngọt hoặc mặn, hoặc để giảm thiểu ngập lụt.

5.4.38. Ống thoát nước (drain)

ng dẫn (5.4.14) thường đi ngầm dưới đất, hoặc kênh mương (5.4.16), dùng để vận chuyển nước thi (10.19), nước mặt (10.23) hoặc các chất lỏng bỏ đi.

5.4.39Máng nước mưa (rainwater gutter/gutter US)

Máng (5.4.16) để thu và thoát nước mưa từ trên mái (5.2.20).

5.4.40Hệ thống cng (sewerage system/sewage system US)

Hệ thống gồm cống (5.4.41) và các công trình phụ trợ khác, dùng để vận chuyển nước thải đến công trình xử lý nước thải hay các nơi xử lý khác.

5.4.41Cng (sewer)

Đường ống dẫn (3.2.32) hoặc bộ phận công trình (5.5.6) khác, thường đi ngầm dưới đất, để vận chuyển nước thải (10.19) hoặc các chất lỏng bỏ đi.

5.4.42Cng chân không (vacuum sewer)

Cống (5.4.41) hoạt động dưới áp suất âm (9.3.44).

5.4.43Mối ni cống (sewer connection)

Điểm nối của ống thoát nước (5.4.38) với cng (5.4.41) hoặc ống (5.4.17), nằm giữa giếng thăm (5.4.20) và cống.

5.4.44Bộ lọc (strainer)

Thiết bị ngăn cản những vật cứng lọt vào ống (5.4.17), máy bơm (5.4.50), van (5.4.54) hoặc đồng hồ đo nước.

5.4.45Các lớp lọc (graded filter/filter bed US/leaching field US)

Bộ phận lọc gồm các lớp đá cuội thô, cuội mịn, cát thô và cát mịn, được sắp xếp lớp này đến lớp kia sao cho chất lỏng chảy qua lớp vật liệu (6.1.1) không mang thành phần vật liệu đó sang lớp kế tiếp.

5.4.46Rn thu nước/hố thu nước (sump)

Hố nhỏ hoặc chỗ lõm xuống mà từ đó chất lỏng tháo đi sẽ đọng lại và được lấy đi dễ dàng.

5.4.47Thiết bị phun tưới (spinkler)

Thiết bị để tưới nước cho một khu vực từ ng dẫn (5.4.17) nhờ áp lực.

5.4.48. Hệ thống cấp nước nóng (hot water system)

Sự lắp đặt (5.4.3) ống dn (5.4.17) và các bộ phận (6.1.3) kèm theo, trong đó nước được đun nóng và phân phối để cung cấp nhiệt lượng hoặc nước nóng.

5.4.49Bình nước nóng (calorifier/hot water boiler US/hot water tank US)

Thiết bị, dùng để truyền nhiệt cho nước trong bình bằng phương pháp trực tiếp, trong đó nguồn nhiệt được chứa trong ống (5.4.17) nhúng ngập trong nước.

5.4.50Máy bơm (pump)

Thiết bị cơ khí tạo áp lực trong hệ thống kín hoặc tạo ra dòng chảy của chất lỏng.

5.4.51Bơm ly tâm (centrifugal pump)

Bơm (5.4.50) mà chất lỏng chảy theo trục quay, và từ đó tuôn ra theo phương tiếp tuyến nhờ lực quay

5.4.52Chụp ng khói (cowl)

Phụ tùng tại đầu ra của ống khói (5.3.37), để làm tăng sự thông khí trong ống dẫn khói

5.4.53Thùng chứa rác lưu động (mobile waste container/dumpster US)

Thùng chứa chất thải (10.13) có bánh xe.

5.4.54Van khóa (valve)

Thiết bị để mở, đóng, điều chỉnh và khống chế dòng chảy (9.3.41).

5.4.55Van hình cu (ball valve)

Van (5.4.54) có một quả cầu xoay, có thể vặn quanh trục cố định của quả cầu.

5.4.56Van phao (foat-operated valve)

Van (5.4.54) khống chế dòng chảy (9.3.41) của chất lỏng đi vào bình chứa và được vận hành bởi một cần nối với phao.

5.4.57Van phao tường chắn (diaphragm foat-operated valve)

Van phao (5.4.56) mà cần của van có thể làm cong lớp màng chắn để khống chế dòng chảy (9.3.41).

5.4.58Nắp van (flap valve)

Van (5.4.54), có một tấm (5.5.17) hoặc đĩa liên kết bản lề trên, được gắn vào mặt miệng ống, chỉ cho phép dòng chảy chất lỏng theo một hướng.

5.4.59Van điều hòa (flow regulating valve)

Van (5.4.54) dùng để duy trì dòng chảy ra (9.3.57) ổn định, không phụ thuộc vào áp lực.

5.4.60Van ngược (reflux valve)

Van (5.4.54) không xoay ngược lại được, được điều khiển bởi dòng chảy (9.3.41).

5.4.61Vòi (tap/faucet US)

Van (5.4.54) loại nhỏ, điều khiển bằng tay, có một đầu tự do cho nước chảy ra.

5.4.62Van áp lực (pressure tapping)

Bộ phận nối vào thiết bị đun nước, được dùng khi lắp thiết bị đo áp suất.

5.4.63. Ống dẫn điện (electric conduit)

ng (6.1.8) bao bọc và bảo vệ dây điện hoặc dây cáp (6.4.53) điện.

5.4.64Đường dây tải điện (electric tranmission line)

Đường cáp (6.4.53) điện được đỡ trên các tháp hoặc cột điện

5.4.65Truyn thông (telecommunication)

Sự truyền, phát hoặc nhận tín hiệu (5.5.67), dấu hiệu, chữ viết, hình ảnh và âm thanh, hoặc bất cứ loại hình thông minh nào bằng dây, sóng vô tuyến, quang học, hoặc các phương pháp điện từ trường khác.

5.5. Các phần khác

5.5.1Các lớp hoàn thiện (finishings)

Các lớp phủ và xử lý cuối cùng lên bề mặt và phần giao nhau giữa các bề mặt.

5.5.2B mặt hoàn thin (finish)

Bề mặt là kết quả của quá trình xử lý b mặt (7.1.34) hoặc sơn ph (7.1.38).

Nghĩa khác: Mặt hoàn thiện (9.3.66)

5.5.3Đồ đạc (furniture)

Trang thiết bị cho người sử dụng, thường không được gắn liền vào tòa nhà (3.1.3).

VÍ DỤ: Bàn và ghế

5.5.4Bộ phận tòa nhà (building element)

Phần chức năng chính của một tòa nhà (3.1.3).

VÍ DỤ: Móng (5.1.1), sàn (5.2.10), mái (5.2.20), h thống kỹ thuật (5.4.1)

5.5.5T hợp/tập hợp (assembly)

Một bộ các bộ phận (6.1.3) có liên quan được gắn kết với nhau.

5.6.6Sự xây dựng/ công trình xây dựng/bộ phận công trình (construction)

Việc lắp ghép hoặc hoàn thiện các bộ phận của công trình xây dựng (3.1.1) trên công trường.

5.5.7Kết cu hỗn hp (composite construction)

Dạng công trình (5.5.6) tạo bởi các vật liệu (6.1.1) khác nhau, làm việc theo kiểu toàn khối. Một trong số các vật liệu đó được chế tạo từ trước.

5.5.8Lớp chống thấm (damp proof course/membrane US)

Lớp hoặc áo (6.4.36) vật liệu (6.1.1), phủ lên lớp trong cùng của tường (5.1.7) để chống lại sự truyền hơi ẩm.

5.5.9Màng chống thấm (damp proof membrane)

Lớp hoặc tấm (6.1.9) vật liệu (6.1.1) nằm trong sàn (5.2.10) hoặc công trình xây dựng (5.5.6) tương tự, hoặc phần nằm thẳng đứng trong tường (5.1.7) để chống lại sự truyền hơi ẩm.

5.5.10Rãnh hp (throat/groove at dripnose US)

Đường rãnh nằm tại lớp bề mặt phía dưới để ngăn cản nước chảy qua.

5.5.11Khe cản nước (check throat)

Đường rãnh để ngăn không cho nước chảy qua nhờ mao dẫn chảy vào trong không gian hẹp hoặc mối nối giữa hai bộ phận liền nhau.

5.5.12Khối xây (mansory)

Công trình xây dựng (5.5.6) bằng đá (6.2.4), gạch (6.4.49), hoặc khối block (6.1.6).

5.5.13Công trình xây bng đá (stonework)

Khối xây (5.5.12) bằng đá (6.2.4), có thể làm việc hoặc không làm việc được liên kết chắc chắn với nhau.

5.5.14Công trình xây gạch (brickwork)

Khối xây (5.5.12) bằng gạch (6.4.49) được liên kết và xếp chắc chắn với nhau bằng vữa xây (6.4.26).

5.5.15Bản/bản sàn (slab)

Bộ phận (6.1.3) dầy, phẳng, có hình dạng, có diện tích lớn hơn 300 mm2, được dùng để làm vỏ bao che hoặc phần nhô ra của tòa nhà (3.1.3).

5.5.16B đặt thiết bị (plinth)

Phần nhô ra hoặc lõm vào tại đế công trình xây dựng (5.5.6), chẳng hạn như tường (5.1.7), cột (5.1.11) hoặc các phần khác, để nâng thiết bị lên mức (9.2.32) cao hơn so với sàn (5.2.10).

5.5.17Bản mng (plate)

Sản phẩm kim loại mỏng, cứng, phẳng, có chiu dày (9.2.24) lớn hơn chiều dày tấm (6.1.9).

Nghĩa khác: Bđỡ (5.1.48)

5.5.18Đồ mộc/đ gỗ (joinery/cabinetry US/unfinished/ tinished millwork US)

Tổ hp (5.5.5) các cu kiện (6.1.3) bằng g (6.3.2) và tấm gỗ ép (6.3.26) không phải gỗ chịu lực hoặc tm ốp (5.2.42) gắn với khuôn để tạo thành bộ phận hoàn thiện, ví dụ như khung viền cửa (5.5.59), vin chân tường (5.5.60), ván và gờ chắn nước (5.2.4).

5.6.19Kết cấu gỗ (carpentry)

Kết cấu làm bằng gỗ.

5.5.20Cầu thang (stair)

Bộ phận công trình (5.5.6) tạo bởi các sàn [bậc hoặc chiếu nghỉ (5.5.21)] nằm ngang, kế tiếp nhau để có thể bước từ cao độ này sang cao độ khác.

5.5.21Chiếu nghỉ, chiếu tới/đim dừng (landing)

Nền hoặc phần sàn (5.2.10) ở đầu của mỗi đợt thang (5.5.22), hoặc chỗ vào thang máy (5.4.29).

5.5.22Đợt thang (flight)

Một loạt bậc liên tiếp nhau giữa hai độ cao.

5.5.23Ván đứng (riser)

Cấu kiện (6.1.3) thẳng đứng của một bậc nằm giữa mặt bậc (5.5.25) này với mặt bậc khác hoặc với chiếu nghỉ (5.5.21) ở trên hoặc dưới.

Nghĩa khác: ng đứng (5.4.15).

5.5.24. Cốn thang (string/stringer US)

Cấu kiện (6.1.3) đỡ bậc cuối cùng của một đợt thang (5.5.22).

5.5.25Mặt bậc (tread)

Bộ phận (6.1.3) nằm ngang của một bậc thang.

5.5.26Mũi bậc (nosing)

Phần mép trước của mặt bậc (5.5.25) hoặc của chiếu nghỉ (5.5.21), thường nhô ra khỏi ván đứng của thang.

5.5.27. Cốn thang ngoài (outside string/ inside stringer US)

Cốn thang (5.5.24) không tiếp giáp với tường (5.1.7)

5.5.28. Cốn thang trong (wall string/wall stringer US)

Cốn thang (5.5.24) tiếp giáp với tường (5.1.7)

5.5.29Đường dốc (ramp)

Chiều dài của bề mặt dốc mà nối giữa hai cao độ khác nhau

5.5.30Mối ni (joint/connection US)

Bộ phận công trình (5.5.6) được tạo bởi các phần liền kề của hai hoặc nhiều hơn hai sản phm (6.1.2), cấu kiện (6.1.3) hoặc tổ hợp (5.5.5) khi các phần này được đặt sát nhau, gắn kết hoặc liên kết với nhau.

5.5.31Khe ni (joint)

Phần đứt đoạn trong công trình xây dựng (3.1.1), nơi mà các sản phẩm (6.1.2), cu kiện (6.1.3) hoặc t hp (5.5.5) được đặt sát nhau, gắn kết hoặc liên kết với nhau.

5.5.32Bề mặt thô (plastering background/plastering base US/lath US)

Kết cấu (5.1.2) mà vữa (6.4.27) được trát vào hoặc các tấm sợi chất dẻo được gắn vào.

5.5.33H thống khóa (building hardware/fixing US/hardware US)

Khóa (5.5.37), móc cài (5.5.72) và các phụ tùng lắp ráp (5.5.42).

5.5.34Trục khóa (cylinder)

Thiết bị, thường không đi liền nhưng ăn khớp với ổ khóa (5.5.40) hoặc cht định vị (5.5.39), gồm các phần được mở ra nhờ chìa khóa (5.5.38).

5.5.35Phụ tùng của cửa đi (door furniture/door hardware US)

Phụ tùng lắp ráp (5.5.42) cho cửa đi (5.3.3).

5.5.36Phụ tùng của cửa s (window furniture/window hardware US)

Phụ tùng lắp ráp (5.5.42) cho ca sổ (5.3.5).

5.5.37Chốt khóa/ then cài/ khóa (fastener/lock US)

Bộ phận (6.1.3) dùng để mở, đóng và đảm bảo an ninh cho ca đi (5.3.3), cửa sổ (5.3.5), ca chớp (5.3.26), cổng hoặc ngăn kéo.

5.5.38Chìa khóa (key)

Thiết bị cầm tay di chuyển được, dùng để mở khóa (5.5.37) của cửa đi (5.3.3), cửa sổ (5.3.5), cửa chớp (5.3.26), cổng hoặc ngăn kéo.

Nghĩa khác: chìa khóa (9.3.73)

5.5.39Chốt cửa (latch)

Then cài tự gắn để cố định bộ phận (6.1.3) chuyển động ở vị trí đóng và có thể mở bằng tay.

5.5.40. Ổ khóa (lock)

Khóa (5.5.37) cố định bộ phận (6.1.3) chuyển động tại một vị trí đóng nằm trong ô cửa (5.3.1), do đó có thể giảm khả năng bị đột nhập.

Nghĩa khác: Âu thuyền (3.3.66)

5.5.41Bộ khóa (latch lock/Iatch- set US)

 khóa (5.5.40) kết hợp với một chốt cửa (5.5.39) vận hành bằng tay và cờ lê.

5.5.42Phụ tùng (fitting)

Bộ phận (6.1.3) nhỏ không phải là chốt cửa (5.5.37), được gắn vào các bộ phận chính để phục vụ cho một mục đích cụ thể.

5.5.43Gạch ốp lát (tile fitting)

Bộ phận (6.1.3) ốp lát, được dùng để làm thay đổi mặt phẳng của bề mặt tráng men.

5.5.44Hốc tường phòng v sinh (tile accessory/toilet accessory US/bathroom accessory US)

Hốc tường, một nửa hốc tường hoặc một bề mặt cố định thường có kích c (9.2.2) và vật liệu (6.1.1) bao quanh viên ốp lát (5.2.6).

VÍ DỤ: hốc để xà phòng, hốc để giấy vệ sinh

5.5.45Gioăng (seal)

Bộ phận (6.1.3) gắn vào mối nối (5.5.30), để ngăn cản sự xâm nhập của bụi, hơi ẩm và khí gas.

5.5.46Nẹp (flashing)

Dải (6.1.11) của tấm (6.1.9) vật liệu (6.1.1) không thấm nước, dùng để tránh cho mối nối (5.5.31) khỏi bị nước mưa vào.

5.5.47Li tô/mè (batten)

Thanh (6.1.7) nhỏ, thường là gỗ (6.3.2), dùng để gắn đỡ tấm lợp, ngói (5.2.6), tấm phủ (5.2.2) và các tm (6.1.9) dạng khác.

5.5.48Khung vin (cover fillet /batten AU/batten US)

Thanh (6.1.7) nhỏ, thường là gỗ, dùng để che phủ mi nối (5.5.31).

5.5.49Litô ngược (counter batten)

Litô (5.5.47) được đóng đinh song song vào cu phong (5.1.46) phía trên mái (5.2.20) ghép ván hoặc mái (5.2.20) liền tấm.

5.5.50Khung giữ (cradling)

Các bộ phận đi kèm với kết cấu (5.1.2) để giữ các lớp phủ (5.5.51), lp lót (5.2.2).

5.5.51Lớp ph/vật liệu phủ (casing)

Vật liệu (6.1.1) hoặc bộ phận (6.1.3) được dùng để che phủ và bảo vệ cấu kiện (5.1.3) hoặc một phần của sự lắp đặt (5.4.3).

5.5.52Công xôn (bracket)

Đỡ phần nằm ngang nhô ra khỏi mặt phẳng thẳng đứng.

5.5.53Giá đỡ máng xi (gutter bearer)

Bộ phận nằm ngang để gắn ống máng của tường chân mái (5.2.61) hoặc của xối mái (5.2.40).

5.5.54Nẹp (ground)

Thanh (6.1.7) nhỏ, bằng gỗ, dùng để đóng vào viền chân tường (5.5.60), viền cửa (5.5.59), vin ô cửa (5.3.31) hoặc các bộ phận (6.1.3) tương tự, hoặc dùng làm gờ trang trí.

Nghĩa khác: Nn/ đất đá/ nền đất (6.2.1)

5.5.55Tấm ốp tường (fascia board)

Tấm gỗ gắn vào đầu của cầu phong (5.1.46), lanh tô tường (5.1.60) hoặc mặt tường (5.1.7) tại i chìa (5.2.37).

5.5.56Thanh np (trim)

Thanh (6.1.7) nhỏ, dùng trong công tác hoàn thiện (5.5.1), thường để che mối ni (5.5.31).

5.5.57Np góc (bead)

Thanh nối (5.5.87) nhỏ được dùng tại mối nối (5.5.31) hoặc để định vị panen (5.2.49); hoặc là keo dán (6.4.35) hoặc hợp chất keo dán dùng tại mối nối gioăng liên kết mối nối.

5.5.68Nẹp góc lõm (cove)

Nẹp góc lõm vào, được đắp hoặc lắp vào góc giữa hai bề mặt.

5.5.59Viền ca (architrave/molding US)

Khung viền (5.5.48) quanh ô cửa (5.3.1).

5.5.60Vin chân tường (skirting/ footmold US)

Dải (6.1.11) phủ phần bề mặt tường (5.1.7) chỗ tiếp giáp với sàn (5.2.10).

5.5.61Phần p chân tường (dado/wainscoat US)

Tấm gỗ hoặc tấm trang trí nằm trên phần dưới của ng (5.1.7) trong nhà và ở trên viền chân tường (5.5.60).

5.5.62Lõi (core)

Phần trong cùng của một sản phm (6.1.2) hoặc kết cu (5.1.2).

5.5.63Rãnh (Chase)

Vết cắt lõm vào trong một bộ phận công trình (5.5.6) có sẵn, dùng để đặt thiết bị kỹ thuật (5.4.1).

5.5.64Mặt dưới (soffit)

Bề mặt lộ ra phía bên dưới, nằm ngang hoặc dốc, của tất cả dạng công trình xây dựng (3.1.1).

5.5.65Màn che (curtain)

Màn chắn di động hoặc cửa chớp (5.3.26), hoặc bộ phận di động khác được làm bằng vải, tấm pa nel hoặc hệ thống thanh mỏng.

5.5.66Giấy dán tường (wall-papering/wallpaper US)

Vật liệu (6.1.1) được làm thành dải (6.1.11) dạng cuộn, dùng để dán lên tường (5.1.7) hoặc trn (5.2.17) bằng các keo dính (6.4.13).

5.5.67Tín hiệu (sign)

Thông điệp chuyển tải nhờ phương tiện truyền thông dạng hình ảnh hoặc trực tiếp hoặc cả hai.

5.5.68Bảng hiệu/biển báo (sign)

Thiết bị mà trên đó chuyển tải tín hiệu (5.5.67).

5.5.69Ch dẫn trên mặt đường (road marking)

Đường, biểu tượng hoặc dấu hiệu khác trên bề mặt đường bộ (3.3.1), dùng để quy định, cảnh báo, hướng dẫn hoặc thông báo cho người sử dụng.

5.5.70Sườn, cạnh (arris/crest US)

Góc nhọn ngoài tạo bởi hai mặt phẳng giao nhau.

5.5.71Góc lượn, vát góc (chamfer)

Cạnh (5.5.70) được vê tròn hoặc vát chéo.

5.5.72Chốt khóa/móc khóa (fastening/fatstener US)

Thiết bị nối kết cơ khí dùng để gắn bộ phận (6.1.3) này với bộ phận khác.

5.5.73Bu lông (bolt)

Móc khóa (5.5.72) tạo bởi thanh (6.1.5) kim loại hình trụ với một đầu ren xoắn ốc.

5.5.74Hàng rào (fence)

Kết cấu (5.5.6) thẳng đứng không chịu lực, thường nhẹ, dùng để bao quanh hoặc phân chia một khu vực ở ngoài trời.

5.5.75Hàng rào ô lưới (chain link fence)

Hàng rào (5.5.74) kiểu lưới trong đó các dây được đan vào nhau.

5.5.76Hàng rào lưới hàn (welded mesh fence)

Hàng rào (5.5.74) kiểu lưới mà các dây được hàn tại các điểm giao nhau.

5.5.77Móc, kẹp (dog/clamp US/iron dog US)

Thanh (6.1.4) kim loại có các đầu nhọn, bị bẻ vuông góc với thanh và theo cùng một hướng, được dùng để đóng các miếng gỗ (6.3.2) lớn với nhau.

5.5.78. Đinh (nail)

Chốt (5.5.72) kim loại, mảnh, thẳng đứng thường có đầu nhọn.

5.5.79Đinh ghim (pin/brad US)

Loại đinh (5.5.78) nhỏ.

5.5.80Đinh thuyền (spike)

Đinh (5.5.78) cỡ lớn.

5.5.81Đinh móc (staple)

Chốt (5.5.72) kim loại hình chữ U.

5.5.82Đinh vít (screw)

Chốt (5.5.72) kim loại thẳng đứng, thường có đầu nhọn, với chân ren xoắn ốc và đầu bẹt.

5.5.83Vít đầu vuông (coach screw/lagscrew US/lagbolt US)

Chốt (5.5.72) kim loại thẳng đứng, có chân ren xoắn ốc và có đầu vuông hoặc lục giác.

5.5.84Bản mã (gangnail connector plate/metal plate connector US/truss plate US)

Chốt (5.5.72) được tạo bởi một bn mng (5.5.17) có các mũi nhọn trong nhô ra, từ 1 mặt của tấm, vuông góc hoặc gần vuông góc với bề mặt tấm.

5.5.85Sản phẩm kết ni (jointing product)

Sản phẩm (6.1.2) dùng để nối các bộ phận (6.1.3) của một mi ni (5.5.30).

5.5.86Vật liệu kết nối (jointing material)

Sản phẩm kết nối (5.5.85) có hình dạng không xác định, dùng để nối.

VÍ DỤ: Vữa (6.4.26) hoặc keo dính (6.4.13)

5.5.87Thanh nối (jointing section)

Sản phm kết nối (5.5.85) được chế tạo trước có hình dạng xác định, nhưng có chiều dài (9.2.18) chưa xác định.

5.5.88Bộ phận ni (jointing component)

Sản phẩm kết nối (5.5.85) được tạo bởi các đơn vị riêng biệt và có kích c (9.2.2) cụ thể theo ba chiều kích thước (9.2.1)

5.5.89Khoảng nối (joint gap)

Không gian (4.1.1) giữa hai bộ phận (6.1.3) đặt cạnh nhau hoặc chồng lên nhau, mà sau khi lắp ráp khoảng không này có thể được chèn hoặc không chèn sản phẩm kết nối (5.5.85).

5.5.90Miếng đệm (spacer)

Bộ phận (6.1.3) nhỏ dùng trong một khoảng trống để duy trì chiều rộng (9.2.16) được định trước của khoảng trống đó.

5.5.91Ni khóa (keyed joint/ tongue and groove joint US/keyway US)

Mối ni (5.5.31) tạo ra bởi sự gắn khớp phần nhô ra từ một sản phẩm (6.1.2) vào phần lõm của sản phẩm liền kề.

5.5.92Gạch lát, đá lát (sett/pavement stone US)

Khối (6.1.6) nhỏ bằng đá (6.2.4), có mặt bằng hình chữ nhật, dùng để lát vỉa hè.

5.5.93Cánh (flange)

Phần cấu kin (5.1.3), mỏng, nhô ra từ một hoặc hai phía của tiết diện (6.1.7) tại đầu hoặc các đầu của cấu kiện.

5.5.94Thân thanh dầm (web)

Phần mỏng hoặc tương đối mỏng tại mặt chịu tải chính của một cấu kiện (5.1.3) có mặt cắt ngang chữ I, L, U, T.

5.5.95. Thiết bị thu năng lượng mặt trời (soiar collector)

Thiết bị hấp thụ ánh sáng mặt trời, biến đổi nó thành nhiệt lượng và truyền đi nhờ chất lỏng truyền nhiệt.

6. Vật liệu
6.1. Các thuật ngữ cơ bản

6.1.1Vật liệu (material)

Vật chất dùng để tạo thành sản phm (6.1.2) hoặc công trình xây dựng (3.1.1)

6.1.2Sản phẩm (product)

Kết quả của việc chế tạo hoặc của quá trình hợp nhất công trình xây dựng (3.1.1).

6.1.3Bộ phận/cu kiện (component)

Sản phẩm (6.1.2) được chế tạo như là đơn vị riêng biệt để phục vụ cho một chức năng cụ thể hoặc nhiều chức năng.

6.1.4Thanh cốt thép (bar)

Thanh (6.1.7) cứng, thẳng đứng và bằng kim loại.

6.1.5Thanh/dây kim loại (rod)

Thanh (6.1.7) nhỏ, tròn, cứng và đặc, bằng kim loại.

6.1.6Khối /khối xây (block)

Đơn vị khối xây (6.4.48) vượt kích c (9.2.2) của một viên gạch (6.4.49) với kích thước bất kỳ (9.2.1).

6.1.7Thanh/ bản/tiết diện (section)

Sản phẩm (6.1.2) được tạo thành bởi một quá trình liên tục xác định mặt cắt ngang và nhỏ hơn so với chiều dài (9.2.18).

6.1.8Ống (tube/pipe US)

Thanh (6.1.7) rỗng.

6.1.9Tấm (sheet)

Sn phẩm (6.1.2) có chiều dài (9.2.18) cố định và chiu rộng (9.2.16) lớn hơn 450 mm và chiều dày (9.2.24)từ 0,15 mm đến 10 mm.

6.1.10Tấm (sheeting)

Sản phẩm (6.1.2) có chiều dài (9.2.18) liên tục và chiều rộng (9.2.16) lớn hơn 450 mm và chiều dày (9.2.24) từ 0,15 mm đến 10 mm.

6.1.11Dải/mảnh (strip)

Sản phẩm (6.1.2) tương đối dài, hẹp và phẳng.

6.1.12Phiến lá (foil)

Vật liệu (6.1.1) kim loại có chiều dài (9.2.18) hoặc chiều rộng (9.2.16) bất kỳ và chiều dày (9.2.24) nhỏ hơn hoặc bằng 0,15mm.

6.1.13Vật liệu nhiều lớp (laminate)

Sản phẩm (6.1.2) gồm nhiều lớp vật liệu (6.1.1) được ghép hoặc gắn chặt với nhau.

6.1.14. Keo (gel)

Chất keo dạng nửa rắn ở trạng thái phân tán lơ lửng trong dung môi.

6.1.15Thủy tinh (glass)

Sn phẩm (6.1.2) vô cơ được nấu chảy và đóng cứng lại khi làm nguội mà không bị nứt.

6.1.16Dầu, mỡ (grease)

Vật liệu có nguồn gốc từ động vật, thực vật hoặc cả hai có trọng lượng riêng (9.3.50) nhỏ hơn 0,95 g/cm3, trong đó một phần hoặc toàn bộ vật liệu đó không tan và có thể hóa kiềm.

6.1.17Dung môi (solvent)

Nước hoặc chất lỏng hữu cơ, dễ bay hơi, được dùng để hòa tan hoặc làm phân giải các phần tử tạo màng.

6.1.18Lớp nền (substrate)

Bề mặt tại đó vật liệu (6.1.1) hoặc sản phẩm (6.1.2) được đặt lên trên.

6.1.19Vật liệu dễ thi rữa (biodegradable material)

Vật liệu (6.1.1) có khả năng bị phân hủy bởi các vi sinh vật.

6.1.20Kính/cửa kính (glazing)

Vật liệu (5.2.1) gắn vào cửa đi (5.3.3), cửa sổ (5.3.5) hoặc các ô trng (5.3.1) khác, cho phép ánh sáng đi qua, nhưng ngăn cản lưu thông của không khí hoặc của các yếu tố khác.

Nghĩa khác: lắp kính (7.1.33).

6.2. Đất và đá

6.2.1Nền/Đất đá/Nn đ(ground)

Đất (6.2.2), đá và đt nn (6.4.9) hiện có trước khi thi công công trình xây dựng (3.1.1)

Nghĩa khác: nẹp (ground) (5.5.54).

6.2.2. Đất/đất sét (soil/earth US)

Vật liệu (6.1.1) vô cơ, là kết quả quá trình phong hóa (9.3.70) của đá.

6.2.3Đá tự nhiên (natural stone)

Đá sử dụng cho bộ phận công trình (5.5.6) và các đài tưởng niệm

6.2.4Đá tảng (stone)

Các khi (6.1.6) riêng lẻ, khối lớn hoặc mảnh vỡ lấy từ vị trí nguyên thủy trong lòng đất để dùng cho mục đích kinh doanh.

6.2.5Thạch cao (gypsum)

Canxi sunfat đã ở giai đoạn hyđrát hóa toàn bộ.

CHÚ THÍCH: Dùng để cho việc sản xuất vữa xây (6.4.14).

6.3. Gỗ và gỗ xẻ

6.3.1. Gỗ (wood)

Phần chất liệu xenlulô nằm giữa phần lõi (6.3.4) và vỏ (6.3.3) cây.

6.3.2Gỗ/gỗ x (timber/lumber US)

G (6.3.1) đã qua chế biến.

CHÚ THÍCH: ở Mỹ, thuật ngữ lumber được dùng khi chiu rộng (9.2.16) hoặc chiều dày (9.2.24) của tấm gỗ xẻ nhỏ hơn 100 mm

6.3.3Vỏ cây (bark)

Lớp che phủ bên ngoài của thân và cành cây.

6.3.4. Lõi (pith)

Vùng nằm tại vòng sinh trưởng đầu tiên của gỗ (6.3.2), bao gồm phần lớn là các mô mềm.

6.3.5G cứng (hard wood)

Gỗ (6.3.1) của cây lá to thuộc nhóm thực vật Dicotyledonae.

6.3.6Gỗ mm (soft wood)

Gỗ (6.3.1) của cây thuộc nhóm thực vật Gymnosperms.

6.3.7G thớ thô (coarse texture timber/coarse-grained wood US)

Gỗ x (6.3.2) có tế bào tương đối lớn, có vòng sinh trưởng rộng hoặc không đều, hoặc cả hai.

6.3.8Gỗ thớ mn (fine texture timber/close-grained wood US)

Gỗ xẻ (6.3.2) có tế bào tương đối nhỏ, hoặc có vòng sinh trưởng hẹp hoặc tương đối đều, hoặc cả hai.

6.3.9B mặt gỗ (timber face/face of lumber/timber US)

Bề mặt rộng hơn trong hai bề mặt đối diện nhau, theo chiều dài của gỗ (6.3.2), hoặc là bất kỳ bề mặt theo chiều dọc của gỗ có mặt cắt ngang hình vuông.

6.3.10Mặt trong gỗ (inside face of timber/pith-side wood face US)

B mặt gỗ (6.3.9) nằm gần lõi (6.3.4) của một khúc gỗ (6.3.23).

6.3.11Mặt ngoài gỗ (outside face of timber/bark-side wood face US)

B mặt gỗ (6.3.9) nằm xa lõi (6.3.4), của một khúc gỗ (6.3.23).

6.3.12Đặc tính gỗ (timber feature/wood characteristic US)

Đặc tính (9.1.4) về vật lý, hình thái học hoặc sinh trưởng của gỗ (6.3.2) có thể ảnh hưởng tới việc sử dụng.

6.3.13Mắt gỗ (knot)

Phần của nhánh cây ăn sâu vào gỗ (6.3.1).

6.3.14Túi nhựa (resin pocket/pitch pocket US)

Lỗ hổng hình thấu kính nằm trong gỗ (6.3.2) có chứa hoặc đã chứa nhựa cây.

6.3.15Ni g kiểu đan ngón tay (finger jointed timber/finger- jointed lumber US/finger- jointed board US)

Gỗ x (6.3.2) gồm 2 hoặc nhiều hơn các miếng gỗ có chiều dài (9.2.18) bất kỳ và có mặt cắt ngang giống nhau, được nối đầu với nhau bằng nêm đan vào nhau và có gắn keo.

6.3.16G dán keo (glued laminated timber/glue-laminated wood US/glulam US/heavy timber US)

Sản phẩm (6.1.2) gồm các tấm gỗ x (6.3.2) có thớ gần như song song nhau và được gắn chặt với nhau.

6.3.17. Gỗ tươi (green timber/green wood US/unseasoned wood US)

Gỗ xẻ (6.3.2) chưa bị khô hoặc ở dưới điểm bão hòa sợi.

CHÚ THÍCH: Có độ ẩm thường xuyên trên 30%.

6.3.18G xẻ (sawn timber/sawn good US/heavy timber US)

Tm (6.1.7) gỗ (6.3.2) sản xuất bằng cách cưa hoặc xẻ theo chiều dài một khúc gỗ (6.3.23) hoặc g (6.3.1) đặc có kích thước (9.2.1) lớn hơn, bằng cách cắt ngang rồi gia công cơ khí, hoặc bằng cả hai cách nói trên, để đạt được kích c gia công (9.2.5).

6.3.19G bào (planed timber/dressed lumber US/dressed board US)

Gỗ xẻ (6.3.18) có độ ẩm ở mức sử dụng được, đã được gia công cơ khí theo suốt chiu dài (9.2.18) và chiu rộng (9.2.16) của gỗ tại ít nhất một bề mặt, với mục đích có được bề mặt nhẵn.

6.3.20G thành phm (prepared timber/dimension timber US)

Gỗ xẻ (6.3.18) có độ ẩm ở mức sử dụng được, được cắt theo chiều dài (9.2.18) được gia công cơ khí cho một hoặc hai mặt phẳng, trong sai s (9.2.6) cho phép.

CHÚ THÍCH: ở Mỹ thuật ngữ dimension timber được dùng khi chiều rộng (9.2.16) hoặc chiều dày (9.2.24) của gỗ thành phẩm nhỏ hơn 100 mm.

6.3.21G tươi tu chun (regularized green timber)

G xẻ (6.3.18) đã được hoặc không được gia công cơ khí, ở trạng thái tươi và có chiều dày (9.2.24) hoặc chiều rộng (9.2.16) có sai số (9.2.6) cho phép được quy định chặt chẽ hơn so với gỗ xẻ thô.

6.3.22Gỗ tròn (round timber/log US)

Cây sau khi đốn và tất cả các cành được cắt bỏ.

6.3.23Khúc g (log/bolt US)

Đoạn cắt ngang của g tròn (6.3.22).

6.3.24Gỗ tốt, gỗ chắc (sound timber)

Gỗ (6.3.2) không bị mối mọt.

6.3.25Gỗ vuông (square edged timber/square- edged lumber US/square-edged board US)

Gỗ x (6.3.18) có tiết diện chữ nhật, mà phần khuyết tật, nếu được phép, không vượt quá lượng xác định.

6.3.26Tm gỗ ép (wood-based panel/ wood panel US/wood sheathing US)

Tấm (6.1.9) làm từ các lớp mỏng, mẩu gỗ nhỏ hoặc sợi gỗ (6.3.1).

6.3.27Tấm sợi ép (wood fibreboard/fiberboard US)

Tấm gỗ ép (6.3.26) có chiều dày (9.2.24) nhỏ hơn hoặc bằng 1,5 mm, được sản xuất từ sợi sinh học, bằng cách sử dụng nhiệt hoặc / và áp suất.

CHÚ THÍCH: Sự liên kết này được tạo ra nhờ sự kết vào nhau và tính cht (9.1.3) đặc trưng về bám dính (9.3.5) của sợi gỗ, hoặc nhờ cht kết dính (6.4.14) được bổ sung vào sợi gỗ.

6.3.28Tấm hạt ép (particleboard)

Tấm gỗ ép (6.3.26) được sản xuất nhờ áp suất từ các mẫu gỗ (6.3.1) hoặc các vật liệu (6.1.1) sinh học khác và chất kết dính.

CHÚ THÍCH: ở Mỹ, các loại tm g ép (6.3.26) khác được sản xuất bằng các mẩu gỗ (6.3.1), hoặc các loại vt liệu (6.1.1) khác, bao gồm cả tấm mùn cưa ép, tấm bông ép, tấm sợi ép có hướng.

6.3.29G dán, ván ép (plywood)

Tm gỗ ép (6.3.26) gồm một tổ hợp (5.5.5) các lớp gỗ gắn vào nhau sao cho hướng của thớ gỗ của các lớp kế tiếp nhau luôn vuông góc với nhau.

6.3.30Tm composit (composite board)

Tấm gỗ tạo bởi việc ghép và nối (9.3.7) các tấm (6.1.9) của một hoặc nhiều loại tấm gỗ ép khác nhau hoặc với vật liệu (6.1.1) khác.

6.3.31Gỗ sy khô (kiln-dried timber/kiln-dried lumber US/KD lumber US)

Gỗ xẻ (6.3.2) đã làm khô trong điều kiện kiểm soát được nhiệt độ và độ ẩm tương đối.

6.4. Chức năng của vật liệu

6.4.1Phụ gia (additive)

Vật liệu (6.1.1) được thêm vào chất lỏng hoặc chất dạng hạt, với số lượng nhỏ, để tạo ra các thay đổi cần thiết về tính chất (9.1.3).

6.4.2Cht gia tc (accelerator)

Chất làm tăng tốc độ phản ứng hóa học.

6.4.3Cht pha trộn (admixture)

Vật liệu (6.1.1) được thêm vào, với lượng nhỏ, trong quá trình hòa trộn để làm thay đổi tính chất (9.1.3) của hỗn hợp đó.

6.4.4Phụ gia chng ninh kết (set retarding admixture)

Chất pha trộn (6.4.3) kéo dài thời gian chuyển sang trạng thái rắn của hỗn hợp.

6.4.5Phụ gia tăng tc ninh kết (set accelerating admixture)

Chất pha trộn (6.4.3) làm giảm thời gian chuyển sang trạng thái rắn của hỗn hợp.

6.4.6Ct liệu (aggregate)

Vật liu (6.1.1) dạng hạt trơ.

6.4.7. Cốt liệu mịn (fine aggregate)

Cốt liệu (6.4.6) nhỏ, có kích cỡ (9.2.2) tối đa phụ thuộc vào mục đích sử dụng.

6.4.8Cốt liệu nặng (heavy aggregate)

Cốt liệu (6.4.6) nhỏ có các phần tử khô ở bề mặt trạng thái bão hòa có trọng lượng riêng (9.3.50) lớn hơn 3000 kg/m3.

6.4.9Đt nền (fill)

Vật liệu (6.1.1) dùng để nâng cao độ (9.2.32) của nn đất (6.2.1).

6.4.10Đt gia cường (reinforced earth)

Vật liệu (6.1.1) tổng hợp bằng đất và có ct gia cường (6.4.17).

6.4.11Lp đt (backfill)

Vật liu (6.1.1) dùng để lấp hố đào (3.2.2).

6.4.12Vải đa kỹ thuật (geotextile)

Kết cấu mỏng dạng vải chống thấm đặt trên các lớp đất (6.2.2) để bảo vệ, hoặc đặt giữa các lớp đất để thoát nước, bảo vệ, củng cố hoặc phân chia công tác đt (3.2.1).

6.4.13Keo dính (adhesive)

Chất phi kim loại có khả năng liên kết vật liu (6.1.1) bằng việc dính (9.3.7).

6.4.14Vữa xây/cht kết dính (binder)

Vật liệu (6.1.1) dùng để giữ các phần tử chất rắn với nhau, trong một khối thống nhất.

6.4.15Bê tông (concrete)

Hỗn hợp ct liệu (6.4.6), xi măng (6.4.16) và nước sau khi đông cứng.

6.4.16Xi măng (hydraulic binder)

Vật liệu (6.1.1) vô cơ được nghiền mịn mà khi trộn với nước, nó tạo ra một hỗn hợp nhão nhờ phản ứng hyđrát hóa và quá trình sản xuất. Sau khi hỗn hợp cứng lại, nó sẽ duy trì cường độ và độ ổn định kể cả ở dưới nước.

6.4.17Cốt gia cường/cốt thép (reinforcement)

Thanh tròn (6.1.5), thanh (6.1.4), kết cấu, sợi, dây, và cáp (6.4.53) cho thêm vào để tăng cường độ hoặc đỡ các vật liệu (6.1.1) hoặc bộ phận (6.1.3) khác.

6.4.18Cht dùng để tháo khuôn (release agent)

Chất, thường là chất lỏng, được xoa trên bề mặt tiếp xúc của vật liệu (6.1.1) để tháo khuôn ra một cách dễ dàng và ngăn ngừa sự bám dính (9.3.5) của bê tông (6.4.15).

6.4.19Hỗn hp bê tông (concrete mix)

Sự kết hợp của các vật liệu (6.1.1) cần thiết để tạo ra bê tông (6.4.15).

6.4.20Bê tông đúc tại chỗ (in-situ concrete)

Bê tông (6.4.15) được sản xuất tại công trường xây dựng (3.1.6).

6.4.21Bê tông đúc sẵn (precast concrete)

Bê tông (6.4.15) được đúc và để cứng trước khi vận chuyển tới địa điểm xây dựng.

6.4.22Bê tông ứng suất trước (prestressed concrete)

Bê tông (6.4.15) mà ứng suất (9.3.25) bên trong cần thiết được gây ra trước khi chịu tải trọng kết cấu (5.1.2)chủ yếu bằng việc căng cốt thép.

6.4.23Bê tông bán khô (semi-dry concrete/dry-mix concrete US)

Bê tông (6.4.15) có hàm lượng nước nhỏ và có khả năng làm việc không đủ để đo được bằng phép thử độ sụt.

6.4.24Vữa lỏng (grout)

Vật liệu (6.1.1) dạng lỏng, cứng lại sau khi trát bịt chỗ hổng và chỗ khuyết.

6.4.25Bùn lỏng (slurry)

Hỗn hợp của các chất rắn mịn lơ lửng trong chất lỏng và có các tính chất (9.1.3) chung của dòng chảy là chất lỏng.

6.4.26Vữa (mortar)

Hỗn hợp của cht kết dính (6.4.14), cốt liệu mịn (6.4.7) và nước, khi cứng lại hỗn hợp đó được sử dụng làm vật liệu kết nối (5.5.86).

6.4.27Vữa trát (plaster)

Hỗn hợp, dùng làm lớp hoàn thiện (5.5.2) bên trong, dựa trên một hoặc nhiều cht kết dính (6.4.14), sau khi trộn với nước, hỗn hợp này đạt độ dẻo và sau khi trát thì cứng lại.

6.4.28Vữa trát hoàn thiện (render)

Hỗn hợp của một hoặc nhiều cht kết dính (6.4.14) vô cơ với ct liu (6.4.6) và nước và đôi khi là cht pha trộn (6.4.3), dùng để làm lớp hoàn thiện (5.5.2) ngoài.

6.4.29Lớp bề mặt (facing layer/face US)

Lớp gạch (6.4.49), đá (6.2.4) hoặc bê tông (6.4.15) trên bề mặt của khối xây (6.1.6), mà vật liệu (6.1.1) và / hoặc các tính cht (9.1.3) của lớp này khác với của phần xây chính

6.4.30. Át phan (asphalt)

Hỗn hợp đông đặc của cốt liệu (6.4.6) khoáng và vữa (6.4.14) bitum.

6.4.31Bi tum (bitumen)

Chất lỏng nhớt hoặc chất rắn chủ yếu gồm cacbuahydro và các dẫn xuất, chất này có thể hòa tan trong dầu mỏ, thường không bay hơi và mềm dần dần khi đun lên.

CHÚ THÍCH: Chất này thu được nhờ quá trình lọc dầu, và là chất cặn lắng tự nhiên hoặc là một bộ phận (6.1.3) của lớp át phan tự nhiên, mà trong đó có liên kết với các phân tử khoáng.

6.4.32Vật liệu cách nhiệt (thermal insulation material/thermal insulating material US)

Vật liệu (6.1.1) có độ truyền nhiệt thấp, được dùng để chống lại sự truyền nhiệt nóng và lạnh

6.4.33Vật liệu cách ly (insulating material)

Vật liệu (6.1.1) để ngăn cản hoặc giảm sự truyền nhiệt nóng, lạnh, truyền âm thanh và điện.

6.4.34Lớp liên kết (bonding layer)

Lớp vữa (6.4.26) hoặc các vật liệu (6.1.1) khác phủ trên bê tông (6.4.15) đã cứng, để tăng độ liên kết với bê tông tươi nằm trên nó.

6.4.35Keo dán/ Ma tít (sealant)

Vật liệu (6.1.1) ở trạng thái không định hình, được dùng ở các mối nối (5.5.30), được gắn vào bề mặt thích hợp trong mi nối (5.5.31) để ngăn sự xâm nhập của bụi, hơi ẩm và gas.

6.4.36Lớp áo (coat)

Lớp liên tục của vật liệu phủ (6.4.37) tạo ra từ một lần phủ.

6.4.37Vật liệu phủ (coating material)

Sn phẩm (6.1.2), như chất lỏng, bột nhão hoặc chất bột, mà khi dùng trên bề mặt, nó tạo ra một màng bảo vệ, trang trí hoặc các tính cht (9.1.3) cụ thể khác hoặc tất cả các yếu tố trên.

6.4.38. Sơn (paint)

Vật liệu phủ (6.4.37) có màu để tạo ra lớp màng không trong suốt.

6.4.39Lớp áo chính (priming coat)

Lớp áo (6.4.36) thứ nhất được quét trực tiếp trên lớp nn (6.1.18).

6.4.40Lớp keo dán (sealer)

Chất lỏng được dùng trên bề mặt hút nước, mà khi khô, sẽ làm giảm khả năng hút nước của bề mặt.

6.4.41Chất bả (filler)

Pha chế ở dạng đặc như bột nước, được dùng trước khi sơn, để xóa bỏ các khuyết tật (9.3.76) nhỏ trên bề mặt hoặc để tạo ra mặt nhẵn, thậm chí phẳng, hoặc cho cả hai mục đích trên

6.4.42Chất làm chậm sự đóng rắn trên b mặt (surface retarder)

Vật liệu phủ (6.4.37) dùng trên bề mặt khuôn (7.3.7) để làm chậm sự đóng rắn trên bề mặt của bê tông (6.4.15) để bề mặt có thể được tháo ra dễ dàng sau khi tháo d ván khuôn (7.1.36) và để tạo mặt hoàn thiện (9.3.66) của cốt liệu (6.4.6) lộ ra ngoài hoặc tạo ra b mặt thô ráp (9.3.73).

6.4.43Lớp độn trn (pugging/deafening fill US)

Cát hoặc các vật liệu (6.1.1) tương tự độn phía trên trn (5.2.17) giữa các dm nhỏ (5.1.16), để cách âm.

6.4.44Lớp vữa trát (bed)

Lớp vật liệu (6.1.1) trát trên bề mặt một đơn vị khối xây (6.4.48), ngói/viên lát (5.2.6) hoặc các thành phn (6.1.3) tương tự.

6.4.45Lớp bê tông lót (blinding)

Lớp, thường là bê tông (6.4.15) có độ dày từ 50mm đến 100mm, đổ trên đất (6.2.2) để làm kín đất nền (6.2.1) và tạo ra bề mặt sạch cho việc thi công xây dựng (7.1.1).

6.4.46Vữa lót (bedding mortar)

Vữa (6.4.26) để lót cho một đơn vị khối xây (6.4.48) và để chịu lực.

6.4.47Lõi cứng (hardcore)

Tảng vật liệu (6.1.1) cứng, dùng để độn nền (6.2.1) dưới một bộ phận công trình (5.5.6), [một bản sàn (5.1.35) hoặc một con đường (3.3.1)].

VÍ DỤ: Đá (6.2.4), gạch (6.4.49), xỉ lò hoặc bê tông (6.4.15).

6.4.48Đơn vị khối xây (mansonry unit)

Bộ phận (6.1.3) trong khối xây (5.5.12).

6.4.49Gạch (brick)

Đơn vị khối xây (6.4.48) có chiu dài (9.2.18) không vượt quá 338 mm, chiều rộng (9.2.16) không quá 113 mm và chiều dày (9.2.24) không quá 113 mm.

6.4.50Gạch xây/gạch chịu la (engineering brick/ fire brick US/engineered brick US)

Gạch (6.4.49) đất sét nung có một nửa khối lượng là thủy tinh và đặc dùng để hạn chế sự hấp thu nước và tăng cường độ chu nén (9.3.33).

6.4.51Gạch cắt (wire – cut brick)

Gạch (6.4.49) sản xuất bằng cách cắt đất sét bằng dây thép trước khi nung.

6.4.52Chất ngâm tẩm gỗ (wood preservative)

Hóa chất dùng để ngâm tẩm gỗ (6.3.2) và các sản phm (6.1.2) gỗ, để chống lại sự tấn công và sự mục rữa gây ra bởi vi sinh vật phá hoại g (6.3.1).

6.4.53. Cáp (cable)

Tập hợp các dây song song, có chiều dài (9.2.18) đáng kể, tạo ra tiết diện tròn đặc chắc.

6.4.54Dây thừng (rope)

Tập hợp các dây có chiều dài (9.2.18) đáng kể, xoắn theo hình xoắn ốc trong 1 hoặc nhiều lớp quanh lõi (5.5.62).

7. Thi công, hồ sơ và trang thiết bị
7.1. Thi công

7.1.1Công tác xây dựng/thi công/thi công xây dựng (construction work/construction US)

Các hoạt động để tạo thành công trình xây dựng (3.1.1).

7.1.2Công tác mộc/nghề mộc (joinery work)

Nghề sản xuất và lắp đặt đồ mộc (5.5.18).

7.1.3Xây dựng dân dụng/công tác xây dựng dân dụng (civil engineering work)

Các công việc để xây dựng công trình xây dựng dân dụng.

7.1.4Sự xây dựng (building)

Các hoạt động để tạo thành một tòa nhà (3.1.3).

7.1.5Bơm thoát nước (dewatering)

Quá trình để hạ mức (9.2.32) nước ngầm cục bộ.

7.1.6Công tác đất (earthwork/excavation work US)

Công việc đào, đắp hoặc làm dốc nền đất (6.2.1).

7.1.7Công tác khoan (auger boring)

Kỹ thuật tạo lỗ trong đt (6.2.1), thường để lắp đặt ống (5.4.17) hoặc cọc khoan nhồi (5.1.80), được thực hiện nhờ hoạt động của mũi khoan quay tròn đồng thời với việc đất được chuyển đi.

7.1.8Kê/chng (underpinning)

Đưa thêm vật đỡ vào dưới kết cấu (5.1.2) có sẵn.

7.1.9Lắp dựng trên công trường (site assembly)

Lắp các bộ phận (6.1.3) vào nhau trên công trường (3.1.6).

7.1.10Lắp đặt ng nước (plumbing)

Lắp đặt hệ thống cấp nước (5.4.5).

Nghĩa khác: H thống ống nước (5.4.5).

7.1.11Công nghệ xử lý nước (water engineering)

Kỹ thuật xử lý dòng chảy (9.3.41), kiểm soát, xử lý và sử dụng nước.

7.1.12Công nghệ không đào xới (trenchless technology)

Kỹ thuật lắp đặt, thay thế hoặc làm mới ống (5.4.17) hoặc ng dẫn (5.4.13) nằm dưới cao độ mặt đất (9.2.33) để hạn chế tối thiểu việc đào xới vật liệu (6.1.1) lên khỏi bề mặt.

7.1.13Đặt ng (pipelaying)

Thi công đặt và ni (7.1.39) các ống (5.4.17) và thử kết quả của việc lắp ráp (5.5.5).

7.1.14Công tác đóng cọc (pipe ramming/pile driving US)

Kỹ thuật đặt ng (5.4.17) hoặc ống dẫn (5.4.13) trong khi một ống chống được khoan đưa xuống lòng đất (6.2.1): kỹ thuật này sử dụng búa đóng và đất bên trong được chuyển đi khi ống chống đi xuống.

7.1.15Kỹ thuật nổ ống (pipe bursting)

Kỹ thuật để lắp đặt ng (5.4.17) trong đó sử dụng thiết bị mở ra phá ống có sẵn từ bên trong để lắp đặt ống mới vào đúng vị trí đó.

7.1.16Kỹ thuật kích cọc (pipe jacking/pipe- ramming US/ramming US)

Kỹ thuật để lắp đặt ng (5.4.17) hoặc ống dẫn (5.4.13) xuống lòng đt (6.2.1), trong đó ống hoặc ống dẫn được đẩy xuống dưới bằng kích thủy lực và đất bùn được đưa lên từ cạnh đường dẫn.

7.1.17Máy khoan hầm cực nhỏ (microtunnelling)

Kỹ thuật để lắp đặt ng (5.4.17) hoặc ng dẫn (5.4.13) bằng kỹ thuật kích cọc (7.1.16) trong đó có sử dụng máy khoan hầm (3.3.18) nhỏ, có thể lái và được điều khiển từ xa. Các vật liệu (6.1.1) đào, được chuyển lên hoặc bằng mũi khoan máy hoặc dưới dạng bùn lỏng.

7.1.18Khoan đy (thrust boring)

Kỹ thuật để lắp đặt ống (5.4.17) hoặc ống dẫn (5.4.13) trong đó một ống chống được khoan xuống lòng đất (6.2.1) bằng đẩy thủy lực, và từ bên trong đất bùn được đẩy lên khi ống chống đi xuống.

7.1.19Thiết kế nhờ sự tr giúp của máy tính (computer aided design CAD)

Sử dụng máy tính cho việc thiết kế đồ họa và phác thảo.

7.1.20Phân tích đa chiều (dimensional analysis)

Cơ sở cho thiết kế và vận hành các mô hình vật lý có tỷ lệ, ví dụ như mô hình thủy lực, được dùng để dự báo hoạt động của nguyên mẫu.

7.1.21Mô hình toán học (mathematical modeling)

Kỹ thuật sử dụng toán đơn thuần cho việc đoán trước trạng thái (ví dụ của kết cấu hoặc hệ thống) dưới ảnh hưởng của một vài biến đổi.

7.1.22Mạng lưới (network)

Mô tả dạng toán học hoặc biểu đồ của một hệ thống các phần liên kết với nhau.

7.1.23. Nút (node).

Thành phần của mạng lưới (7.1.22), đại diện cho chỗ giao nhau hoặc điểm nối.

7.1.24Liên kết (link)

Thành phần của mạng lưới (7.1.22), giữa hai nút (7.1.23).

7.1.25Đo lường/đo (measurement)

Hoạt động đo một vật thể để xác định giá trị về số lượng.

Nghĩa khác: Kết quả đo (9.1.6).

7.1.26Định vị (setting out/layout US/laying out US)

Sự thiết lập dấu hiệu và đường nét để xác định vị trí và cao độ (9.2.32) của các thành phần hay các bộ phận (6.1.3) chính phục vụ cho việc thi công xây dựng (7.1.1). Nhờ đó mà công việc có thể được tiến hành cùng với sự tham khảo đường và dấu hiệu đó.

7.1.27Lấy mẫu (sampling)

Lựa chọn các vật thể, hoặc một phần của vật liu (6.1.1) để tạo mẫu (9.4.1).

7.1.28Kiểm soát chất lượng (quality control)

Kỹ thuật vận hành và các hoạt động để đảm bảo được các yêu cầu về chất lượng (9.1.12).

7.1.29Định lượng mẻ trộn (batching)

Đo riêng rẽ các thành phần của một m trộn (9.4.7).

7.1.30Sàng lọc (sieving)

Việc tách riêng các vật liệu (6.1.1) dạng hạt theo các cỡ (9.2.2) hạt khác nhau, trong quy trình sản xuất, bằng cách dùng sàng.

7.1.31Sàng kim loại (screening)

Việc tách riêng các vật liệu (6.1.1) dạng hạt theo các c (9.2.2) hạt khác nhau trong quy trình sản xuất, bằng cách dùng sàng kim loại (7.3.18).

7.1.32Sử dụng ký hiệu (signing)

Kế hoạch, chế tạo, lắp đặt, quản lý và sử dụng tín hiệu, bảng hiệu (5.5.67) (5.5.68).

7.1.33Lắp kính (glazing)

Việc lắp đặt cửa kính (6.1.20).

Nghĩa khác: Kính (6.1.20)

7.1.34Xử lý bề mặt (surface treatment)

Quá trình làm thay đổi bề mặt mà không dùng vật liệu ph (6.4.37).

7.1.35Tháo dỡ mặt nền (stripping)

Tháo bỏ vật liệu phủ (6.4.37), áo (6.4.36) kim loại, hoặc giấy dán tường (5.5.6) khỏi bề mặt nền (6.1.18).

7.1.36Tháo dỡ ván khuôn (striking/stripping US)

Tháo dỡ ván khuôn (7.3.7) khỏi bề mặt bê tông (6.4.15) đã cứng.

7.1.37Tăng tc độ để đạt cường độ (accelerated curing)

Việc tăng tốc độ đạt được cường độ [ví dụ của bê tông (6.4.15)] bằng cách dùng nhiệt hoặc phụ gia (6.4.1).

7.1.38Bọc, bao phủ (coating)

Quá trình tạo ra lớp áo (6.4.36).

7.1.39Liên kết (jointing/connecting US)

Quá trình tạo ra mi nối (5.5.30).

7.1.40Bo trì (maintenance)

Kết hợp tất cả các hoạt động kỹ thuật và quản lý hành chính trong suốt vòng đời kỹ thuật (9.3.84) của các thành phẩm, với mục đích để duy trì trạng thái có thể đảm nhiệm được chức năng yêu cầu của chúng.

7.1.41Bảo tn (conservation)

Công tác bảo trì (7.1.40) được tiến hành để gìn giữ bề ngoài của tòa nhà (3.1.3) hoặc kết cu (3.1.4) đặc biệt là công trình lịch sử, hoặc để giữ gìn hệ sinh thái tự nhiên.

7.1.42Sự bảo tồn (preservation/historic preservation US)

Bo vệ (9.3.87) nhà cổ hoặc công trình lịch sử hoặc các kết cấu (3.1.4) khỏi bị phá hủy hoặc mục nát.

7.1.43Sự phục chế (restoration)

Đưa vật thể về hình dạng hoặc trạng thái ban đầu.

7.1.44Sự khôi phục (reconstitution)

Sự phục chế (7.1.43) bao gồm việc tháo dỡ và lắp nối các phần lại với nhau.

7.1.45Sự xây dựng lại (reconstruction)

Sự tạo lại một kết cấu (3.1.4) không còn tồn tại, trên cơ sở nghiên cứu về kiến trúc và địa chất.

7.1.46Sự tái tạo lại (replaction)

Công trình (5.5.6) là bản sao chính xác của công trình (3.1.3) đang tồn tại.

7.1.47Sự phục hồi lại (rehabilitation/rehab US)

Các công việc để đưa máy móc (5.4.11), công trình (3.1.3) hoặc công trình xây dựng dân dụng (3.1.2) trở lại điều kiện chức năng yêu cầu, thường là để nâng cao chất lượng.

7.1.48Sự ổn định kết cấu (structural rehabilitation/stabilization US)

Việc áp dụng các phép đo được thiết kế để thiết lập lại sự ổn định về mặt kết cấu, chức năng hoặc cả hai, cho một tòa nhà (3.1.3) và các bộ phận đi kèm, trong khi đó về cơ bản vẫn giữ lại hình dạng hiện có.

7.1.49Nâng cấp (refurbishment)

Việc sửa đổi và nâng cấp nhà máy (5.4.11), công trình (3.1.3) hoặc công trình xây dựng dân dụng (3.1.2) đang tồn tại để nâng cấp chúng trong điều kiện yêu cầu cao hơn.

7.1.50Hiện đại hóa (modernization)

Nâng cấp trang thiết bị song song với việc nâng cấp các tiêu chuẩn và yêu cầu hiện tại.

7.1.51Sửa chữa (repair)

Đưa vật thể trở lại điều kiện chấp nhận được, bằng cách làm mới, thay thế hoặc sửa chữa các phần bị mòn, hư hỏng hoặc xuống cấp.

7.1.52S phục hồi (reinstatement)

Việc phục chế (7.1.43) và giữ gìn bề mặt đường (3.3.1) và mặt đt (10.1), thay thế hàng rào (5.5.74), dọn sạch mương và ngun nước (10.8) và toàn bộ các vấn đề thi công tương tự, sau khi sửa chữa (7.1.51) hoặc thi công xây dựng (7.1.1).

7.1.53Chuyển địa điểm (translocation/relocation)

Việc dịch chuyển một tòa nhà (3.1.3) hoặc kết cấu (3.1.4) khác ra khỏi công trường (3.1.6) hiện tại, sang một công trường khác.

7.1.54Sự thay thế (alteration/renovation US)

Việc thay đổi hoặc bổ sung đặc tính hoặc điều kiện của tòa nhà (3.1.3), nhà máy (5.4.11), hoặc công trình xây dựng dân dụng (3.1.2).

7.1.55Che phủ (capping)

Sử dụng vật liệu (6.1.1) sạch để che phủ vật liệu nhiễm bẩn.

7.1.56Sự sục khí (aeration)

Việc cung cấp không khí hoặc ôxy.

7.1.57Thay nước (flushing)

Việc tháo nhanh chóng một lượng nước với mục đích làm sạch.

7.1.58Thổi cát (grit blasting/sand blasting US)

Phương pháp làm sạch hoặc hoàn thiện bằng cách dùng chất mài mòn trong dòng khí nén, có dùng thêm nước hoặc không.

7.1.59Sự trét vữa vào mạch (pointing)

Việc chèn vữa (6.4.26) vào mối ni (5.5.30) giữa các đơn vị khối xây (6.4.48), để hoàn thiện (9.3.66).

7.1.60Sự trét lại (repointing)

Lấy phần vữa (6.4.26) lỗi ra khỏi mối nối (5.5.30) nằm giữa các đơn vị khối xây (6.4.48), và sau đó lại trét vữa vào mạch (7.1.59).

7.1.61Sự phân loại (classification)

Hành động hoặc quá trình phân loại.

Nghĩa khác: Cách phân loại (7.2.14)

7.2. Hồ sơ, tài liệu

7.2.1Thông báo (information)

Sự kiện được truyền đi.

7.2.2Thông tin (information)

Thông điệp để đại diện cho một nhân tố hoặc khái niệm trong quá trình thông tin liên lạc, để nâng cao kiến thức.

7.2.3Thông tin dự án (project information)

Thông báo (7.2.1), thông tin (7.2.2) được tạo ra cho, hoặc sử dụng trong một dự án cụ thể.

7.2.4Thông tin chung (general information/reference information US)

Thông báo (7.2.1), thông tin (7.2.2) được chuẩn bị cho một lượng thính giả nhiều hơn số người liên quan đến dự án.

7.2.5Quản lý thông tin (management information)

Thông báo (7.2.1), thông tin (7.2.2) được sử dụng trong quản lý hoặc được tạo ra để phục vụ chức năng quản lý.

7.2.6Giai đoạn (phase)

Phần của công việc, tách ra từ một dự án, theo một chương trình hoặc thỏa thuận cụ thể.

7.2.7Kế hoạch công việc (plan of work/stagging plan US/project plan US)

Hồ sơ quy định chi tiết các giai đoạn chính trong thiết kế, công tác xây dựng (7.1.1) và bảo trì (7.1.40) của một dự án và xác định các nhiệm vụ chính và nhân sự.

7.2.8Các điều khoản công việc (specification of works/specification US)

Tài liệu được soạn thảo, trong đó quy định rõ các yêu cầu của công trình xây dựng (3.1.1) cần được triển khai.

7.2.9Bản thng kê (bill of quantities/bill of materials US)

Văn bản dùng trong dự thầu, thường theo một mẫu tiêu chuẩn, bao gồm danh mục số lượng công việc và thống kê vật liệu (6.1.1), nhân lực và các vấn đề khác được yêu cầu cho việc thi công xây dựng (3.1.1).

7.2.10Bản vẽ (drawing)

Thông báo (7.2.1), thông tin (7.2.2) kỹ thuật đưa ra các thông tin, được thể hiện bằng đồ họa, theo các quy tắc và tỷ lệ đã được thỏa thuận

7.2.11Sơ đồ (diagram)

Bản vẽ (7.2.10) trong đó có các ký hiệu đồ họa được sử dụng để chỉ rõ các chức năng của các bộ phận (6.1.3) trong một hệ thống và mối quan hệ giữa chúng.

7.2.12Bản vẽ thi công (production drawing/shop drawing US)

Một hoặc một bộ các bn vẽ (7.2.10) cho công trình xây dựng (3.1.1) hoặc cho việc chế tạo các cấu kiện (6.1.3) được thể hiện đúng kích cỡ và có tất cả các chú thích cần thiết.

7.2.13Đồ họa vi tính (Computer graphics)

Phương pháp biến dữ liệu thành bản vẽ đồ họa và ngược lại nhờ máy tính.

7.2.14Cách phân loại (classification)

Tập hợp các khái niệm được sắp xếp một cách có hệ thống, theo các đặc điểm (9.1.4) hoặc tiêu chuẩn đã chọn.

Nghĩa khác: Phân loại (7.1.61)

7.3. Trang thiết bị

7.3.1Máy thi công (plant)

Máy sử dụng trong công tác xây dựng (7.1.1).

Nghĩa khác: Nhà máy (5.4.11)

7.3.2Dụng cụ cầm tay (tool)

Công cụ cầm bằng tay, dùng để tiến hành thi công xây dựng (7.1.1).

7.3.3Trang thiết bị công trường (site equipment/construction aids US)

Thiết bị cần thiết cho thi công xây dựng (7.1.1) nhưng không nằm trong sản phẩm cuối cùng.

7.3.4Đ gá lắp (attachment)

Thiết bị được gắn chặt hoặc liên kết, để thực hiện một công việc cụ thể.

7.3.5Định tâm (centring)

Việc chống đỡ tạm thời cho việc xây dựng vòm (5.1.8) bên trên nó.

7.3.6Dàn giáo (scaffold)

Kết cu (5.1.2) tạm thời để tạo lối đi cho công nhân xây dựng (8.2) vào công trình xây dựng (3.1.1), và để đỡ vật liệu (6.1.1), thiết bị.

7.3.7Ván khuôn (formwork)

Kết cu (5.1.2) tạm thời hoặc lâu dài, để chứa bê tông (6.4.15) tươi và để đảm bảo hình dáng và kích cỡ (9.2.2) theo yêu cầu cho đến khi bê tông đông cứng lại.

7.3.8Dàn giáo tạm (false work)

Kết cấu (5.1.2) tạm thời dùng để đỡ các kết cấu cố định khi chúng không tự đỡ được bản thân trong khi thi công xây dựng (7.1.1), sửa chữa hoặc phá dỡ.

7.3.9Sự p ván và chng giằng (planking and strutting/shoring US)

Việc chống đỡ tạm thời một hoặc các cạnh của h đào (3.2.2)

7.3.10Sàn công tác (staging/bridge US/construction bridge US)

Sàn phẳng đã được chống đỡ.

7.3.11Bàn chuẩn b vật liu (banker)

Sàn phẳng trên đó trộn bê tông (6.4.15), vữa (6.4.26), va trát (6.4.27) bằng thủ công; hoặc trên bề mặt đá (6.2.4) đã mài nhẵn.

7.3.12Máy rải (spreader/trowel US)

Thiết bị điều chỉnh sự phân bố thành lớp mỏng cho các chất lỏng hoặc nửa lỏng.

7.3.13Bàn xoa (float/screed US)

Dụng cụ cm tay (7.3.2) thường là tấm (5.5.17) phẳng hình chữ nhật bằng thép hoặc g (6.3.2), có tay cầm, được dùng để hoàn thiện bề mặt bê tông (6.4.15), va trát (6.4.27), hoặc vừa trát ngoài nhà (6.4.28).

7.3.14. Lưới an toàn (safety net)

Lưới làm từ sợi nhân tạo, dùng để tránh cho người và các vật nhỏ không rơi khỏi tòa nhà (3.1.3) hoặc các kết cấu (3.1.4) khác trong suốt quá trình thi công xây dựng (7.1.1).

7.3.15Lưới chắn (containment net)

Lưới được bố trí thành dãy để kiểm soát và ngăn không cho các vật nhỏ, dụng cụ cm tay (7.3.2) rơi xuống, hoặc để hạn chế bụi, hoặc để bảo vệ người không bị các vật rơi vào.

7.3.16Băng tải, băng chuyền (conveyor)

Máy móc vận chuyển liên tục vật liệu (6.1.1) hoặc các đồ vật đi theo một đường dc thoải (9.2.30) nhờ sử dụng dây đai, dây thừng (6.4.54), dây xích hoặc con lăn.

7.3.17Cn trục (crane)

Thiết bị phối hợp với một cu kiện (5.1.3) đỡ ở dưới và nâng thiết bị lên cao. Nhờ sự phối hợp này, tải trọng treo có thể được nâng lên, hạ xuống hoặc di chuyển theo phương ngang.

7.3.18Sàng (screen)

Thiết bị để phân loại vật liệu (6.1.1) theo các kích c (9.2.2), hoặc để tách chất rắn từ chất lỏng đi qua sàng.

Nghĩa khác: màn chắn, màn ngăn (screen) (5.2.50), (5.2.51).

7.3.19. Ống nivo (spirit level)

Thiết bị để biểu thị hoặc kiểm tra mức độ nằm ngang hoặc thẳng đứng, gồm một hoặc nhiều ống kín làm bằng thủy tinh (6.1.15) có khung (5.1.74) đỡ. Các ống thủy tinh này chứa chất lỏng và một bọt khí.

7.3.20Khuôn, dưỡng (template)

Mẫu dùng để định hướng cho việc cắt; hoặc là sơ đồ (7.1.26) công việc

8. Người liên quan đến dự án xây dựng và người sử dụng

8.1Người sử dụng/đi tượng sử dụng (user)

Đối tượng thiết kế của tòa nhà (3.1.3) hoặc các công trình xây dựng (3.1.1) khác bao gồm tổ chức, cá nhân, động vật, hoặc đồ vật.

8.2Công nhân xây dựng (operative/laborer US/construction worker US)

Người thực hiện các công tác xây dựng (7.1.1) có liên quan đến lao động chân tay hoặc vận hành máy móc.

8.3. Khách hàng (client)

Cá nhân hoặc tổ chức có trách nhiệm đề xuất, cung cấp tài chính và thông qua dự án.

8.4. Nhà thu (contractor/builder US)

Cá nhân hoặc tổ chức đảm nhiệm việc thi công xây dựng (7.1.1) theo hợp đồng.

8.5Nhà sản xut (manufacturer)

Cá nhân hoặc tổ chức chế tạo vật liệu (6.1.1), sn phẩm (6.1.2), bộ phận (6.1.3) và các hạng mục khác.

8.6Nhà cung cấp (supplier)

Cá nhân hoặc tổ chức cung cấp vật liệu (6.1.1), sản phẩm (6.1.2), nhưng không phải là nhà sản xuất (8.5), nhà chế tạo.

8.7. Chuyên gia (specifier)

Cá nhân hoặc tổ chức chuẩn bị các chỉ định kỹ thuật cho sản phm (6.1.2) hoặc cho việc thi công (7.2.8) như là một phần trong hồ sơ hợp đồng.

8.8. Tư vấn (consultant)

Cá nhân hoặc tổ chức cung cấp chỉ dẫn hoặc dịch vụ cụ thể cho một số vấn đề nhất định của một dự án.

9. Đặc điểm và tính năng
9.1. Các thuật ngữ cơ bản

9.1.1Tính năng sử dụng (performance)

Khả năng của một sản phm (6.1.2) đáp ứng đầy đủ các yêu cầu chức năng theo điều kiện và trạng thái sử dụng.

9.1.2Yêu cầu của người sử dụng (user requirement)

Những yêu cầu cần được đáp ứng.

9.1.3Tính chất (property)

Các thuộc tính hoặc đặc điểm được yêu cầu của một hạng mục.

9.1.4Đặc tính (characteristic)

Tính chất (9.1.3) để phân biệt toàn bộ các hạng mục cụ thể theo tiêu chí.

9.1.5Thuộc tính (attribute)

Đặc tính (9.1.4) liên quan đến việc xem xét việc có đáp ứng được tính năng sử dụng (9.1.1) đưa ra hay không.

9.1.6Kết quả đo (measurement)

Giá trị về số lượng có được nhờ đo lường (7.1.25).

Nghĩa khác: đo lường (measurement) (7.1.25).

9.1.7Trị số đo/số đo (measure)

Trị số thể hiện về mặt số lượng.

9.1.8Độ chính xác (accuracy)

Trị số đo (9.1.7) định lượng mức độ gần đúng với các giá trị tham chiếu được chấp nhận.

9.1.9Sự chính xác (precision)

Tr s đo (9.1.7) định lượng mức độ tương đồng giữa các kết quả đo (9.1.6) riêng rẽ của cùng tính chất (9.1.3).

9.1.10Sai số (tolerance)

Sự sai lệch chấp nhận được của một giá trị, kết quả đo (9.1.6) hoặc số lượng.

9.1.11Công suất (capability)

S đo (9.1.7) về khả năng vận hành và sử dụng.

9.1.12. Chất lượng (quality)

Tổng hợp các tính chất (9.1.3) có liên quan đến khả năng đáp ứng được các yêu cầu cụ thể.

9.1.13Điểm chun (datum)

Điểm tham chiếu cho một loạt các phép đo (7.1.25).

9.1.14Lưới tọa độ (grid)

Khung có các đường nét dùng để tham chiếu.

9.1.15Hệ số an toàn (factor of safety/safety factor US)

Hệ số áp dụng trong thiết kế đã có tính đến khả năng chưa biết các tình huống sẽ xảy ra.

9.1.16Yêu cu tính năng sử dụng (performance requirement)

Tính năng sử dụng (9.1.1) cần thiết hoặc được mong đợi đáp ứng.

9.1.17Thẩm định (verification)

Việc cung cấp các chứng cớ hoặc kiểm chứng xem có đáp ứng được các yêu cầu tính năng sử dụng (9.1.16) hay không.

9.1.18. Thiết kế theo trạng thái giới hạn (limit-state design)

Thiết kế dựa trên trạng thái thực có tính đến sự không ổn định có liên quan đến tính chất (9.1.3) về cường độ và tải trọng (9.3.19) tác dụng.

9.2. Kích cỡ và kích thước

9.2.1Kích thước (dimension)

Khoảng cách theo một hướng định sẵn hoặc dọc theo một đường hoặc một góc nhất định.

9.2.2Kích cỡ (size)

Giá trị của kích thước (9.2.1) biểu thị bằng một đơn vị nhất định.

9.2.3Kích c danh nghĩa (nominal size/nominal dimension US)

Giá trị thiết kế của kích thước (9.2.2) sử dụng, dùng trong thiết kế sản phẩm (6.1.2) hoặc bộ phận. Giá trị này xấp xỉ bằng kích thước (9.2.1) chế tạo, nhưng không nhất thiết bằng kích cỡ thật (9.2.4)

9.2.4Kích c thật (actual size)

Kích c (9.2.2) có được bằng đo lường (7.1.25)

9.2.5Kích c làm việc (work size)

Kích cỡ (9.2.2) của sản phẩm, được chỉ định cho quy trình chế tạo sao cho kích c thật (9.2.4) nằm trong khoảng biến thiên (9.2.6) cho phép.

9.2.6Độ lệch (deviation)

Sự khác nhau về đại số giữa kích c (9.2.2) thực tế và kích thước yêu cầu tương ứng.

9.2.7Hạt kích c nhỏ (particle size fraction)

Các hạt cốt liệu (6.4.6) lọt qua sàng lớn hơn và bị giữ lại ở sàng nhỏ hơn, khi chúng đi qua 2 lớp sàng

9.2.8Diện tích ph bì (gross floor area/building area AU)

Toàn bộ diện tích sàn (5.2.10) trong tòa nhà (3.1.3) kể cả diện tích xây tường (5.1.7) ngoài.

9.2.9Diện tích thông thủy (net floor area/fully endosed covered area AU)

Toàn bộ diện tích sàn (5.2.10) trong một tòa nhà (3.1.3) không kể diện tích xây tường (5.1.7) ngoài.

9.2.10. Nhịp (span)

Khoảng cách giữa các tâm điểm của hai gối tựa liền nhau.

9.2.11Nhịp thông thủy, khu độ (clear span/free span US)

Khoảng cách giữa hai mặt đối diện nhau của 2 gối tựa.

9.2.12Môđun (module)

Đơn vị của kích cỡ (9.2.2) được sử dụng như khoảng gia tăng liên tiếp trong việc điều hợp kích thước.

9.2.13Lớp bo vệ bê tông (concrete cover)

Khoảng cách giữa bề mặt bê tông (6.4.15) và mặt của cốt thép (6.4.17) hoặc bề mặt ống dẫn (5.4.13) của cáp ứng suất trước (5.1.24).

9.2.14Lớp bảo vệ (cover)

Khoảng cách theo chiều thẳng đứng từ đỉnh ống (5.4.17) dẫn ngầm hoặc của bộ phận công trình (5.5.6) ngầm khác, đến cao độ hoàn thiện mặt đất (9.2.34).

9.2.15Chiều sâu (depth)

Kích thước (9.2.1) thẳng đứng phía dưới của một cao độ (9.2.32) tham chiếu nằm ngang.

CHÚ THÍCH: ở Mỹ depth chỉ dùng cho kích thước (9.2.1) nằm ngang của một phần lõm vào hoặc của mặt phẳng.

9.2.16Chiều rộng (width)

Một trong hai kích thước (9.2.1) nằm ngang, thường có kích thước nhỏ hơn.

CHÚ THÍCH: kích thước lớn hơn là chiều dài (9.2.18).

9.2.17Chiều rộng hữu hiu (effective width)

Chiều rộng (9.2.16) sử dụng cho mục đích thiết kế.

9.2.18Chiều dài (length)

Một trong hai kích thước (9.2.1) nằm ngang, thường có kích thước lớn hơn.

CHÚ THÍCH: Kích thước nhỏ hơn là chiều rộng (9.2.16)

9.2.19Bước thang (going/run US)

Khoảng cách nằm ngang giữa hai ván đứng (5.5.23) liền nhau của thang, đo dọc theo hướng đi.

9.2.20. Chiều cao (height)

Kích thước (9.2.1) thẳng đứng phía trên của một cao độ (9.2.32) tham chiếu nằm ngang.

9.2.21Độ mnh (slenderness ratio)

Tỷ số giữa chiều dài (9.2.18) hữu dụng hoặc chiều cao (9.2.20) hữu dụng với bán kính quán tính (9.2.27) liên quan của mặt cắt ngang.

9.2.22Đợt thang (stair headroom)

Khoảng cách thẳng đứng nhỏ nhất của phần trống phía trên đường dốc thang hoặc phía trên chiếu ngh (5.5.21).

9.2.23Chiều cao bậc thang (rise)

Khoảng cách thẳng đứng giữa hai mặt trên của hai bậc thang (5.5.25) liên tiếp, hoặc giữa mặt bậc thang và sàn (5.2.10) hoặc giữa bậc thang và chiếu nghỉ (5.5.21).

9.2.24Chiu dày (thickness)

Kích thước (9.2.1) tuyến tính được đo vuông góc với mặt phẳng chứa chiều dài (9.2.18) và chiều rộng (9.2.16).

9.2.25Cỡ, khổ, mẫu, dưỡng (gauge/gage US)

Số đo (9.1.7) của chiu dày (9.2.24) của một tấm (6.1.9), một dải (6.1.11), dây kim loại hoặc của một sản phẩm (6.1.2) tương tự.

9.2.26Độ thoải (batter)

Độ nghiêng của bề mặt so với phương thẳng đứng.

9.2.27Bán kính quán tính (radius of gyration)

Khoảng cách từ đường hoặc điểm xa nhất tới trục quay của một cấu kiện (5.1.3).

9.2.28Độ rơi (fall)

Sự chênh lệch cao độ (9.2.32) giữa điểm cao và điểm thấp của một mặt nghiêng.

9.2.29Độ dc (gradient)

Tỷ lệ khác nhau về cao độ (9.2.32) giữa hai điểm với khoảng cách nằm ngang giữa chúng.

9.2.30Đường dốc/mặt dốc/độ dốc (slope)

Sự nghiêng của bề mặt phẳng so với phương nằm ngang.

9.2.31Chiều dài đường dc (slope length)

Chiều dài (9.2.18) của mặt dốc (9.2.30).

9.2.32Cao độ/mức (level)

Giá trị của kích thước (9.2.1) thẳng đứng của một điểm, ở trên hoặc dưới một đường tham chiếu xác định.

9.2.33Cao độ mặt đt (ground level/grade US)

Cao độ (9.2.32) tại bề mặt của khu đất (10.1).

9.2.34Cao độ mặt đất hoàn thiện (finished ground level/ finished grade US)

Cao độ (9.2.32) của phần được lát hoặc bề mặt của khu đt (10.1) sau hoàn thiện hoặc sau công tác đt (7.1.6).

9.3. Các đặc tính sử dụng

9.3.1L, chỗ lõm (sinking/recess US)

Phần thụt vào của một bề mặt.

9.3.2Tính ổn đnh v kích thước (dimensional stability)

Trị s đo (9.1.7) của phạm vi mà tại đó vật liệu (6.1.1) hoặc sản phẩm (6.1.2) vẫn giữ được kích thước (9.2.1) và hình dạng khi chịu các điều kiện biến đổi của nhiệt độ và độ ẩm.

9.3.3Không đi xứng (handed)

Tính chất (9.1.4) của bộ phận (6.1.3) không đối xứng hoặc của một tòa nhà (3.1.3) có kiểu dáng khác nhau giữa bên phải và bên trái.

9.3.4Biên dạng (profile)

Đường bao ngoài khu đất (6.2.1) của một công trình xây dựng (3.1.1) hoặc của một sản phẩm (6.1.2) tại mặt cắt ngang.

9.3.5Sự bám dính / bám dính (adhesion)

Trạng thái trong đó hai bề mặt gắn với nhau bằng các liên kết bề mặt.

9.3.6Lực dính kết (cohesion)

Trạng thái trong đó các phần tử của một đơn chất được liên kết với nhau bởi lực hóa trị sơ cấp hoặc thứ cấp.

9.3.7Dính/độ dính (bonding)

Mức độ hoạt động của keo dính (6.4.13).

Nghĩa khác: sự xếp mạch (bonding) (5.1.100).

9.3.8Lực dính kết bê tông (concrete bond)

Sự bám dính (9.3.5) giữa bê tông (6.4.15) và cốt thép (6.4.17) để truyền lực (9.3.22) tại mặt giao nhau.

9.3.9Sự phân lp (delamination)

Sự phân tách của các lớp kề nhau của vật liệu (6.1.1).

9.3.10Sự bóc vỏ (peeling)

Sự phân tách các phần trong một hoặc nhiều lớp áo (6.4.36), từ lớp bên dưới hoặc chỉ ở lớp nn (6.1.18).

9.3.11Sự nứt vỡ (spalling)

Sự tách các mảnh vỡ ra khỏi bề mặt.

9.3.12Độ kín nước (watertightness)

Chất lượng (9.1.12) công trình (5.5.6) không cho nước truyền qua.

9.3.13Độ m tối ưu (optimum moisture content)

Lượng ẩm của đất (6.2.2) hoặc vật liệu dạng hạt (6.1.1), mà tại đó một khối lượng nén nhất định sẽ có t trọng (9.3.50) khô lớn nhất.

9.3.14Độ xốp (porosity)

Đặc tính (9.1.4) của vật liệu (6.1.1) có lỗ hoặc chỗ rỗng, được tính bằng tỷ số của lỗ rỗng trên thể tích vật liệu.

9.3.15Tính thấm nước (permeability)

Đặc tính (9.1.4) của vật liệu (6.1.1) cho phép xác định tốc độ các lưu chất đi qua nó do có độ chênh lệch áp suất.

9.3.16Độ co ngót (shrinkago)

Sự giảm kích thước (9.2.1) hoặc thể tích, thường do sự giảm lượng hơi ẩm.

9.3.17Độ hút ẩm (suction)

Khả năng của vật liệu (6.1.1) hấp thụ hơi ẩm từ vật liệu hoặc chất lỏng tiếp xúc với nó.

9.3.18Tác động (action)

Lực (9.3.22) tác động lên kết cu (5.1.2) hoặc lực do biến dạng (9.3.23) tác động lên kết cấu hoặc tạo ra nội lực.

9.3.19Ti trọng/lực (load)

Lực (9.3.22) tác động lên kết cấu (5.1.2) hoặc cấu kiện (5.1.3).

9.3.20Ti trọng bản thân (selfweight/dead load US)

Tải trọng (9.3.19) của chính các cấu kiện cố định và của các bộ phận (6.1.3) phi kết cấu của một tòa nhà (3.1.3).

9.3.21Ti trọng tức thời/tải trọng động (imposed load/live load US)

Tải trọng (9.3.19), không phải tải trọng bản thân (9.3.20), tác dụng không liên tục gây ra do việc sử dụng tòa nhà (3.1.3) hoặc do mưa, tuyết, gió hoặc động đất.

9.3.22Lực (force)

Tác động có thể đo được, gây ra chuyển động của vật thể, chẳng hạn như lực trọng lực hoặc lực tương tác.

9.3.23Biến dạng (deformation)

Sự thay đổi hình dạng hoặc kích thước (9.2.1) hoặc cả hai.

9.3.24Độ biến dạng (strain)

Tỷ lệ giữa biến dạng (9.3.23) với kích thước (9.2.1) ban đầu.

9.3.25. Ứng suất (stress)

Lực (9.3.22) trên một đơn vị diện tích.

9.3.26Tải trọng ngẫu nhiên (accidental load)

Tải trọng (9.3.19) không dự báo trước được một cách cụ thể bởi vì nó có thể không xảy ra nhưng vẫn được tính đến trong thiết kế.

9.3.27Tải trọng tức thời (impact load)

Tải trọng (9.3.19) xuất hiện do bị tác động một cách đột ngột

9.3.28Tải trọng gió (wind action/ wind load US)

Tác động (9.3.18) gây ra bởi áp lực gió.

9.3.29Tải trọng động đt (seismic action/ seismic load US)

Tác động (9.3.18) gây ra bởi động đất.

9.3.30Độ đàn hồi (elasticity)

Đặc tính (9.1.4) của một vật liệu (6.1.1), sản phẩm (6.1.2), hoặc một bộ phận công trình (5.5.6), cho phép nó trở lại hình dạng ban đầu sau khi bỏ lực (9.3.22) đã tạm thời gây ra sự biến dạng.

9.3.31Độ do (plasticity)

Đặc tính (9.1.4) của một vật liệu (6.1.1), bị gây ra bởi ứng sut (9.3.25), nhờ đó mà biến dạng (9.3.23) vẫn được duy trì sau khi đã bỏ ứng suất đó.

9.3.32Sự nén (compression)

Trạng thái của phần cấu kiện do tác động của lực (9.3.22) làm co ngắn lại.

9.3.33Cường độ chịu nén (compressive strength)

Khả năng chu lực (9.3.22) chống lại sự nén (9.3.32)

9.3.34Cường độ chu cắt (shear strength)

Khả năng chịu lực (9.3.22) chống lại sự cắt (9.3.35).

9.3.35Sự cắt / trạng thái cắt (shear)

Trạng thái của phần cấu kiện có xu hướng tách rời hoặc gây ra sự trượt tương đối của các mặt phẳng kề liền nhau, khi phần cấu kiện đó chịu các lực (9.3.22) bằng nhau, song song ngược chiều nhau.

9.3.36Cường độ chịu un (bending strength)

Khả năng của một cấu kiện bắc qua các trụ đỡ chống lại lực (9.3.22) tác động theo hướng vuông góc với trục chính của cấu kiện đó.

9.3.37Cường độ chịu kéo (tensile strength)

Khả năng chịu lực (9.3.22) tác động theo hướng ngược lại song song với trục chính.

9.3.38. Ứng sut dính kết (bond stress)

ng suất (9.3.25) ở trạng thái cắt (9.3.55) tác động lên phần giao nhau của hai bề mặt

9.3.39Gii hạn chảy (yield point)

Điểm được xác định nhờ quan hệ tải trọng (9.3.19)/ biến dạng (9.3.23), tại đó lực (9.3.22) gia cường tác dụng vào vật liệu (6.1.1) được ngưng lại và vật liệu bị biến dạng theo kiểu đàn hồi.

9.3.40Độ mỏi (creep)

Sự tăng độ biến dạng (9.3.24) theo thời gian, dưới tác động của tải trọng (9.3.19) không đổi.

9.3.41Dòng chảy (flow)

Lưu lượng chất lỏng đi qua một tiết diện ngang nhất định trong một đơn vị thời gian.

9.3.42Dòng chảy ngược (backflow)

Dòng chảy (9.3.41) theo hướng ngược lại với hướng dự kiến.

9.3.43Cột áp sut (head)

Năng lượng (10.10) của dòng chảy thể hiện bằng kích thước (9.2.1) tuyến tính thẳng đứng.

Nghĩa khác: lanhtô cửa (head) (5.3.48)

9.3.44Áp suất âm (negative pressure)

Áp suất thấp hơn áp suất khí quyển.

9.3.45Áp suất dương (positive pressure)

Áp suất lớn hơn áp suất khí quyển.

VÍ DỤ: Áp suất trong ống.

9.3.46Áp suất danh nghĩa (nominal set pressure)

Áp suất đặt trước cho việc chế tạo và được đánh dấu bởi nhà sản xuất (8.5).

9.3.47Hiệu suất áp suất (rating pressure)

Áp suất tại đó công suất xả ra (9.3.57) của van (5.4.54) phù hợp với dòng chảy (9.3.41) thay đổi.

9.3.48. Áp suất đóng (closing pressure)

Áp suất lúc van (5.4.54) đóng lại sau khi đã đạt được áp sut tỷ đối (9.3.47).

9.3.49Áp sut m ban đầu (initial opening pressure)

Áp suất lúc van (5.4.54) được mở lần đầu tiên sau một khoảng thời gian chứa.

9.3.50Trọng lượng riêng/khối lượng riêng (density)

Khối lượng trên một đơn vị thể tích, thường được thể hiện bằng kilogam trên mét khối.

CHÚ THÍCH: Độ ẩm của vt liệu (6.1.1) hút ẩm ảnh hưởng tới khối lượng và thể tích nên cần phải biết được độ ẩm khi xác định tỷ trọng.

9.3.51Trọng lượng riêng biu kiến (apparent density)

Trọng lượng riêng (9.3.50) của vật liệu (6.1.1) kể cả lỗ rỗng bên trong nó.

9.3.52Hoạt động hiếm khí (anaerobic action)

Quá trình sinh học không có mặt của oxy.

9.3.53Hoạt động hiếu khí (aerobic action)

Quá trình sinh học có mặt của oxy.

9.3.54Dòng chảy mùa khô (dry weather flow/ DWF)

Dòng chy (9.3.41) của nước thi (10.19) tại nơi xử lý, mà không bị ảnh hưởng bởi nước mưa hoặc tuyết tan.

9.3.55Độ dthủy lực (hydraulic gradient)

Mặt cắt bề mặt tự do của dòng nước trong kênh, mương (5.4.16); hoặc là đường thẳng nối các điểm mà tại đó dòng nước trong ống dẫn (5.4.14) kín sẽ tăng lên ở ng (5.4.17) hở được nối lên từ ống dẫn.

9.3.56Lưu lượng cực đại (peak flow)

Lượng lưu chất lớn nhất đi qua một mặt cắt nhất định trong một đơn vị thời gian.

9.3.57Sự tháo/dòng chy ra/x ra (discharge)

Dòng chảy (9.3.41) thoát ra khỏi chỗ chứa.

9.3.58Độ rọi (illuminance)

Tỷ số giữa quang thông (9.3.60) trên một phần bề mặt, với diện tích của phần bề mặt đó.

9.3.59Độ sáng (luminance)

Trị s đo (9.1.7) của yếu tố kích thích tạo ra cảm giác về ánh sáng, được tính bằng cường độ ánh sáng (9.3.61) tỏa ra hoặc phản chiếu theo một hướng xác định từ thành phần bề mặt đem chia cho diện tích của thành phần đó theo cùng một hướng.

9.3.60Quang thông (luminous flux)

Giá trị về lượng chuyển hóa từ năng lượng (10.11) tỏa ra theo dạng bức xạ, được xác định bằng cách đánh giá bức xạ theo độ nhạy cảm quang phổ của mắt người.

9.3.61Cường độ ánh sáng (luminous intensity)

Tỷ số giữa quang thông (9.3.60) thoát khỏi nguồn và tập trung lại trên một đơn vị góc khối đã được định hướng với đơn vị góc khối đó.

9.3.62Độ kiềm (alkanlinity)

Khả năng tương tác với ion hyđrô của môi trường nước.

9.3.63Độ axít (acidity)

Khả năng tương tác với ion OH– của môi trường nước.

9.3.64Nồng độ (concentration)

S đo (9.1.7) về lượng của một chất, được tính theo đơn vị khối lượng của hợp chất ở dạng hòa tan, dạng lỏng hoặc khí, như là một phần của toàn bộ tổng số.

9.3.65Sự kết tinh (efforescence)

Tinh thể của muối hòa tan lắng lại trên bề mặt khi nước bốc hơi và bay đi.

9.3.66Mặt hoàn thiện (finish)

Bề mặt (9.3.67) và điều kiện của bề mặt sau quá trình xử lý.

9.3.67Vân b mặt/bề mặt (texture)

Đặc tính (9.1.4) nhìn thấy và sờ được của bề mặt.

9.3.68Vân rạn (flame textured)

Bề mặt ráp do sự nứt v (9.3.11) vì nhiệt độ nung cao.

9.3.69Bề mặt b mài (honed)

Tình trạng bề mặt trở nên bóng mờ hoặc đục.

9.3.70Sự phong hóa (weathering)

Sự thay đổi màu sắc hoặc vân bề mặt (9.3.67) hoặc cấu trúc bề mặt do tác động của nhiều yếu tố.

9.3.71Mài mòn (weathered)

Trạng thái có bề mặt trở nên dốc để nước mưa chảy đi.

9.3.72B phong hóa (weathered)

Tác động lên bề mặt gây bởi sự phong hóa (9.3.70).

9.3.73Độ nhám/độ sn sùi (key)

Tính thô ráp của bề mặt tạo ra các liên kết vật lý để gắn kết hai mặt phẳng với nhau.

9.3.74Khiếkhuyết (imperfection)

Điểm đặc trưng là làm hỏng bề ngoài hoặc làm giảm chất lượng (9.1.12)

9.3.75Khuyết tật (blemish)

Điểm đặc trưng là làm hư bề mặt ngoài nhưng không làm giảm chất lượng (9.1.12).

9.3.76Khuyết tật (defect)

Sai sót (9.3.78) hoặc biến dạng (9.2.6) do các điều kiện đã được xác định của vật liệu (6.1.1), tổ hợp (5.5.5) hoặc bộ phận (6.1.3).

9.3.77Phế liệu (reject)

Vật liệu (6.1.1) hoặc sản phm (6.1.2) không được chấp nhận vì không đáp ứng được các quy định thiết yếu.

9.3.78Sai sót (fault)

Sự không đáp ứng đầy đủ để thực hiện chức năng.

9.3.79Tính thích nghi (adaptability)

Khả năng có thể được thay đổi hoặc được bổ sung để thích hợp với mục đích riêng.

9.3.80Khả năng tiếp cn (accessibility)

Khả năng dễ dàng xâm nhập vào một không gian (4.1.1).

9.3.81Độ tin cậy (reliability)

Khả năng của một bộ phận (6.1.3) hoặc bộ phận công trình (5.5.6) để đảm nhiệm được một chức năng yêu cầu trong điều kiện nhất định và trong một khoảng thời gian định sẵn.

9.3.82Độ an toàn kết cấu (structural safety)

Khả năng của một kết cấu (5.1.2) chịu tất cả các tác động (9.3.18), cũng như các hiện tượng đặc trưng xảy ra một cách ngẫu nhiên trong suốt thời gian thi công xây dựng (7.1.1) và trong quá trình sử dụng.

9.3.83Tính bn vững (durability)

Khả năng (9.1.11) đảm nhiệm các chức năng yêu cầu trong một thời gian nhất định dưới ảnh hưởng của các tác nhân được dự kiến trong khi sử dụng.

9.3.84Vòng đời kỹ thuật/tui thọ (service life)

Khoảng thời gian, kể từ sau khi lắp đặt, mà một tòa nhà (3.1.3) hoặc một phần tòa nhà đáp ứng hoặc vượt các yêu cu tính năng sử dụng (9.1.16).

9.3.85Khả năng làm việc (serviceability)

Khả năng đáp ứng hoặc vượt lên yêu cầu tính năng sử dụng (9.1.16) có liên quan.

9.3.86Chi phí (cost)

Số tiền trả (hoặc phải trả) bởi người mua cho một sản phẩm, một dịch vụ hoặc một công việc đã hoàn thành.

9.3.87Bảo vệ (protection)

Ngăn cản các tác hại tới chức năng, do môi trường hoặc do ngẫu nhiên.

9.3.88Bảo đảm chất lượng (quality assurance)

Các hoạt động có kế hoạch và hệ thống để tin rằng hạng mục sẽ đáp ứng yêu cầu chất lượng (9.1.12) đặt ra.

9.3.89Tính ổn định (maintainability)

Khả năng của bộ phận (6.1.3) hoặc bộ phận công trình (5.5.6) duy trì ở trạng thái có thể đảm nhiệm các chức năng yêu cầu hoặc trạng thái phục hồi lại sau khi xảy ra sai sót (9.3.78).

9.3.90Khả năng cư trú (habitability)

Đặc tính (9.1.4) của một tòa nhà (3.1.3) hoặc không gian (4.1.1), đáp ứng được yêu cầu về trú ngụ cho người sử dụng.

9.3.91Mức độ an ninh (security level)

Số đo (9.1.7) mức độ bo vệ (9.3.87) chống lại các đột nhập bất hợp pháp.

9.4. Tính chất thử nghiệm

9.4.1Mu (sample)

Một hoặc nhiều vật trong một đống được lấy làm đại diện, hoặc một phần được lấy ngẫu nhiên từ một lượng lớn của vật liệu (6.1.1), dùng để đánh giá.

9.4.2Mẫu thí nghiệm (laboratory sampte)

Mẫu (9.4.1) dùng cho thí nghiệm đánh giá.

9.4.3Lượng thử nghiệm (test portion)

Một phần của mẫu (9.4.1) dùng trong một thử nghiệm đơn lẻ.

9.4.4Mu thử nghiệm (test specimen)

Mu (9.4.1) dùng trong một thử nghiệm đơn lẻ để xác định một tính chất (9.1.3).

9.4.5Thí nghiệm chấp nhận (acceptance testing)

Thí nghiệm để xác minh một  (9.4.8) hoặc một mẻ trộn (9.4.7) đáp ứng được những yêu cầu cụ thể.

9.4.6Thí nghiệm chứng nhận (approval testing)

Thí nghiệm để chứng minh một thành phẩm là thiết bị hoạt động và sử dụng được.

9.4.7M trộn (batch)

Số lượng vật liệu (6.1.1) hoặc một lô sản phẩm được chế tạo hoặc sản xuất theo cùng một phương pháp, tại cùng một thời điểm, dưới cùng điều kiện và do đó sẽ có khả năng giống hệt nhau hoặc đồng nhất.

9.4.8Lô/ đống (lot)

Một số lượng sản phẩm (6.1.2) nhất định,

10. Môi trường và quy hoạch vật thể

10.1Vùng đất/khu đt (land)

Bề mặt của vỏ trái đất ngoại trừ đại dương, thường được đánh dấu bởi địa hình tự nhiên, hoặc biên giới chính trị hoặc biên giới chủ quyền.

10.2Quy hoạch vật thể (physical planning)

Chuẩn bị cho việc đề xuất sử dụng vùng đất (10.1), trong một phạm vi địa lý và được kiểm soát về vấn đề phát triển.

10.3. Môi trường (environment)

Các điều kiện tự nhiên, nhân tạo kể cả điều kiện vật lý bên ngoài, có thể ảnh hưởng tính năng sử dụng (9.1.1) và việc sử dụng của một tòa nhà (3.1.3), công trình dân dụng (3.1.2) hoặc một phần công trình xây dựng.

10.4Ci tạo môi trường (environmental improvement)

Sự phục hi lại (7.1.47) của một khu vực.

10.5Giao thông (traffic)

Chuyển động theo hướng xe cộ, người, hoặc động vật.

10.6Ph dành cho người đi bộ (pedestrian street)

Khu vực cấm các phương tiện giao thông (10.5) trong một khoảng thời gian nhất định, ví dụ để làm khu vực đi bộ (10.7) tại thời điểm kinh doanh, nhưng vẫn cho phép xe cộ lưu thông trong các thời điểm khác.

10.7Khu vực đi bộ (pedestrian area)

Khu vực dành riêng cho người đi bộ và chỉ đôi khi mở cho giao thông (10.5) cơ giới khi cần phân luồng, làm sạch hoặc trong trường hợp khẩn cấp.

10.8Kênh đào (watercourse/ swale US)

Đường dẫn chảy dọc bởi trọng lực thường ở dạng tự nhiên.

10.9. Nhiên liệu (fuel)

Vật chất dùng để tạo nhiệt bằng cách đốt cháy hoặc thông qua phản ứng hạt nhân.

10.10Năng lượng (energy)

Khả năng hoạt động ở dạng nhiệt, ánh sáng, âm thanh, điện, không khí, nước và các chuyển động khác.

10.11Công suất (power)

Tỷ lệ truyền năng lượng (10.10).

10.12Phế liệu (residue)

Vật liệu (6.1.1) còn lại sau khi tiêu thụ hoặc sau một quá trình.

10.13Chất thải (waste)

Phế liệu (10.12) để xử lý hoặc tái sử dụng.

10.14Chất thi rắn (solid waste)

Chất thải (10.13) không có đủ thành phần để chảy tự do.

10.15Chất thi công nghiệp (industrial waste)

Chất thải (10.13) từ các hoạt động hoặc quy trình công nghiệp.

10.16Chất thải thương mại (commercial waste)

Chất thải (10.13) từ các hoạt động của các cơ sở thương mại, kinh doanh, buôn bán hoặc từ các văn phòng chính phủ, trụ sở cơ quan.

10.17Chất thi sinh hoạt (household waste/garbage US)

Chất thi (10.13), không phải là chất thải nguy hiểm (10.18), sinh ra từ các hoạt động của các đơn v  (3.4.2) riêng lẻ.

10.18Chất thải nguy hiểm (hazardous waste)

Chất thải (10.13), có thể có hại hoặc nguy hiểm cho người, hoặc có thể ảnh hưởng bất lợi tới chuỗi sinh học.

10.19Nước thải (wastewater/ sewage US)

Nước thải ra sau khi đã được sử dụng của một hộ gia đình hoặc một quy trình sản xuất, hoặc các loại nước khác trong hệ thống kết hợp, và nước được chảy vào cống (5.4.41).

10.20Nước thải sinh hoạt (domestic wastewater / domestic sewage US)

Nước thi (10.19) từ các thiết b (5.4.7) trong bếp, phòng (4.1.3) giặt, lavabo, phòng tắm, nhà xí (4.3.4) và các trang thiết bị tương tự.

10.21Nước thi công nghiệp (trade effluent/ trade wastewater/ commercial sewage US)

Nước thải (10.19) từ các hoạt động công nghiệp hoặc thương mại.

10.22Nước cng (foulwater/ sewage US)

Nước thải (10.19) được vận chuyển trong các ống dẫn (5.4.17) ngầm.

10.23Nước mặt (surface water)

Nước chảy phía trên, đọng lại từ bề mặt của tòa nhà (3.1.3), của các kết cấu (3.1.4) khác hoặc đất đá (6.2.1).

10.24Nước thẩm thấu (run-off/ stormwater US)

Kết quả của sự thẩm thấu nước mặt (10.23).

10.25Cống thoát nước mưa (storm sewage)

Nước ngập (10.26) kết hợp với nước thi (10.19), chảy từ cống (5.4.41) theo ống tràn.

10.26Nước ngập (stormwater/ floodwater US)

Nước mặt (10.23) sau các trận mưa lớn.

10.27Bùn (sludge)

Chất rắn được tách khỏi các loại nước thải (10.19) khác nhau thông qua quy trình xử lý tự nhiên hoặc nhân tạo.

10.28Sự đội lên do băng giá (frost heave)

Mặt đất (6.2.2) bị nhô lên do việc tích lũy băng tuyết trong lớp đất dưới.

10.29Sự lún xuống (settlement)

Sự chuyển động tụt xuống của đất (6.2.2) do bị nén (9.3.32) hoặc lèn chặt, hoặc chuyển động tụt xuống của một tòa nhà (3.1.3) hoặc kết cấu (5.1.2) khác dựa vào mặt đất.

10.30Ao (ponding)

Hiện tượng giữ nước lại, do sự biến dạng của bề mặt hoặc do bề mặt hơi bị nghiêng.