Search Glossary

TCVN 9213:2012 BỆNH VIỆN QUẬN HUYỆN - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
No data was found
TCVN 9213:2012

TCVN 9213:2012 BỆNH VIỆN QUẬN HUYỆN – TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ

Lời nói đầu

TCVN 9213 : 2012 do Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế mới, thiết kế cải tạo các Bệnh viện quận huyện trên toàn quốc.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4470 : 20121)Bệnh viện đa khoa – Tiêu chuẩn thiết kế;

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa nêu trong TCVN 4470 : 2012 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:

Bệnh viện quận huyện

Là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho người bệnh, bao gồm một số chuyên khoa, chuyên ngành đáp ứng nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh cho nhân dân trên địa bàn quận huyện.

4. Quy định chung

Khi thiết kế Bệnh viện quận huyện phải tuân thủ các quy định chung được nêu trong điều 4 của TCVN 4470: 2012 và các quy định nêu trong tiêu chuẩn này.

5. Yêu cầu về khu đất xây dựng và quy hoạch tổng mặt bằng
5.1. Yêu cầu về khu đất xây dựng

5.1.1. Vị trí khu đất xây dựng phải phù hợp với quy hoạch được duyệt, có giao thông thuận lợi và có tính đến nhu cầu phát triển trong tương lai.

5.1.2. Vệ sinh thông thoáng, yên tĩnh, tránh các khu đất có môi trường bị ô nhiễm.

5.1.3. Quy mô của Bệnh viện quận huyện và chỉ tiêu diện tích sàn xây dựng bình quân cho một giường bệnh được quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 – Quy mô tối thiểu và chỉ tiêu diện tích đất xây dựng bệnh viện Quận huyện

Quy môSố giường bệnh giườngDiện tích sàn xây dựng bình quân m2/giường bệnhDiện tích đất ha
Lớntừ 150 đến 250từ 70 đến 90từ 1,2 đến 1,5
Nhỏtừ 50 đến 150từ 100 đến 1201,0
CHÚ THÍCH:
1) Diện tích khu đất xây dựng quy định ở trên, không tính cho các công trình nhà ở và phúc lợi công cộng phục vụ cho đời sống cán bộ công nhân viên. Các công trình này được xây dựng ngoài khu đất xây dựng bệnh viện.
2) Trường hợp diện tích đất xây dựng các bệnh viện trong đô thị không đảm bảo được quy định nêu trên, khuyến khích thiết kế bệnh viện hợp khối, cao tầng nhưng phải tuân thủ và đảm bảo dây chuyền hoạt động của bệnh viện.
5.2. Yêu cầu về quy hoạch tổng mặt bằng

5.2.1. Tuân thủ các quy định chung về yêu cầu quy hoạch tổng mặt bằng được nêu trong 5.2 TCVN 4470 : 2012.

5.2.2. Khoảng cách ly vệ sinh, an toàn nhỏ nhất nhất giữa nhà và công trình bố trí riêng biệt đối với nhà bệnh nhân, được quy định trong Bảng 2 TCVN 4470 : 2012.

6. Nội dung công trình và giải pháp thiết kế
6.1. Yêu cầu chung

6.1.1. Nội dung công trình

– Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú;

– Khu Điều trị nội trú;

– Khu Kỹ thuật nghiệp vụ;

– Khu Hành chính quản trị;

– Khu Hậu cần kỹ thuật và Dịch vụ tổng hợp.

6.1.2. Yêu cầu về kích thước thông thủy

Tuân thủ các yêu cầu về kích thước thông thủy được nêu trong 6.1.2 TCVN 4470 : 2012.

6.2. Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú

6.2.1. Tuân thủ các quy định chung của Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú được nêu trong 6.2 TCVN 4470 : 2012 và các quy định trong tiêu chuẩn này.

6.2.2. Cơ cấu, số lượng chỗ khám bệnh tối thiểu được quy định trong Bảng 3.

Bảng 3 – Số lượng chỗ khám bệnh theo quy mô giường bệnh

Chuyên khoaSố chỗ khám bệnh chỗTỷ lệ %Ghi chú
Quy mô lớn từ 150 giường đến 250 giườngQuy mô nhỏ từ 50 giường đến 150 giường
1. Nộitừ 4 đến 5từ 1 đến 320 
2. Ngoạitừ 3 đến 4từ 1 đến 21502 chỗ khám bố trí 01 phòng thủ thuật chữa bệnh
3. Sản2110 
4. Phụ116
5. Nhitừ 2 đến 3115Kết hợp khám và chữa
6. Răng Hàm Mặttừ 1 đến 2từ 1 đến 26Kết hợp khám và chữa
7. Tai Mũi Họngtừ 1 đến 216Kết hợp khám và chữa
8. Mắttừ 1 đến 216Kết hợp khám và chữa
9. Truyền nhiễmtừ 1 đến 216Chỗ khám, chữa cách ly
10. Y học cổ truyềntừ 1 đến 2110Kết hợp khám nội khoa

6.2.3. Diện tích các phòng trong Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú được quy định trong Bảng 4.

Bảng 4 – Diện tích các phòng trong Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú

Tên khoa, phòngDiện tích
Quy mô lớn từ 150 giường đến 250 giườngQuy mô nhỏ từ 50 giường đến 150 giường
A. Khối tiếp đón
1. Phát số, không nhỏ hơn18 m2/khu
2. Thủ tục – thanh toán, không nhỏ hơn24 m2/khu
3. Khu vệ sinh (nam/nữ riêng biệt)18 m2/khu x 02 khu
4. Chỗ đợi, chờ khámXem điều 6.2.6 TCVN 4470 : 2012
B. Khối Khám – điều trị ngoại trú
1. Khám nội 
– Phòng khámtừ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ
– Phòng sơ cứu (từ 01 giường đến 02 giường)từ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng
2. Thần kinhtừ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ
3. Da liễu 
– Phòng khámtừ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ
– Phòng điều trịtừ 9 m2/ chỗ đến 12 m2/chỗ
4. Đông y 
– Phòng khám12 m2/chỗ
– Phòng châm cứu12 m2/chỗ
5. Khám ngoại 
– Phòng khámtừ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ
– Thủ thuật ngoạitừ 24 m2/chỗ đến 30 m2/chỗ
– Chuẩn bị dụng cụtừ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ
6. Khám nhi 
– Phòng khám nhi thườngtừ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ
– Phòng khám bệnh nhi truyền nhiễmDùng chung phòng khám của khoa Truyền nhiễm
7. Bệnh truyền nhiễmtừ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ
8. Phụ, Sản 
– Phòng khám sản khoatừ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ
– Phòng khám phụ khoatừ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ
9. Răng Hàm Mặt 
– Phòng khám (01 ghế)từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ
– Phòng tiểu phẫutừ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ
– Phòng chỉnh hìnhtừ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ
– Rửa hấp sấy dụng cụtừ 4 m2/chỗ đến 6 m2/chỗ
10. Tai Mũi Họng 
– Phòng khámtừ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ
– Phòng điều trịtừ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ
11. Mắt 
– Phòng khám (phần sáng)từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ
– Phòng khám (phần tối)từ 12 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ
– Phòng điều trịtừ 18 m2/chỗ đến 24 m2/chỗ
C. Bộ phận nghiệp vụ
1. Phòng phát thuốc, kho thuốctừ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng
2. Chỗ bán thuốctừ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng
3. Phòng chẩn đoán, xét nghiệm nhanh 
– Chỗ đợiXem điều 6.2.6 TCVN 4470 : 2012
– Chỗ lấy bệnh phẩmtừ 12 m2/khu đến 15 m2/khu
– Phòng xét nghiệmtừ 24 m2/phòng đến 36 m2/phòng
– Phòng Xquangtừ 24 m2/phòng đến 36 m2/phòng
– Phòng siêu âmtừ 24 m2/phòng đến 36 m2/phòng
– Phòng bác sỹ Xquang và lưu hồ sơtừ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng
4. Phòng lưu hồ sơ của phòng khámtừ 18 m2/phòng đến 24 m2/phòng
5. Kho sạchtừ 18 m2/phòng đến 21 m2/phòng
6. Phòng quản lý trang thiết bịtừ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng
7. Kho chứa hóa chấttừ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng
8. Kho bẩntừ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng
D. Bộ phận tiếp nhận
1. Phòng thay gửi quần áotừ 6 m2/phòng đến 9 m2/phòng
2. Phòng tiếp nhậntừ 9 m2/phòng đến 12 m2/phòng
3. Kho quần áo, đồ dùng: 
– Đồ sạch của bệnh nhântừ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng
– Đồ gửi của bệnh nhântừ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng
E. Bộ phận hành chính
1. Phòng trưởng khoa18 m2/phòng
2. Phòng sinh hoạttừ 18 m2/phòng đến 24 m2/phòng
3. Thay quần áo nhân viêntừ 9 m2/phòng đến 12 m2/phòng
4. Vệ sinhtừ 18 m2/khu đến 24 m2/khu
6.3. Khu Điều trị nội trú

6.3.1. Tuân thủ các yêu cầu chung của Khu điều trị nội trú được nêu trong 6.3 TCVN 4470 : 2012 và các quy định trong tiêu chuẩn này.

6.3.2. Khu Điều trị nội trú gồm các khoa sau:

1)Khoa Nội;6)Khoa Truyền nhiễm;
2)Khoa Ngoại;7)Khoa Cấp cứu – Hồi sức tích cực – Chống độc;
3)Khoa Phụ sản;
4)Khoa Nhi;8)Khoa Y học cổ truyền;
5)Khoa Răng – Hàm – Mặt, Tai – Mũi – Họng, Mắt;9)Khoa Vật lý trị liệu – phục hồi chức năng;

6.3.3. Khu Điều trị nội trú của Bệnh viện phải thiết kế thành đơn nguyên điều trị có quy mô từ 10 đến 35 giường theo yêu cầu của từng khoa riêng biệt. Các khoa có số giường lưu không đủ số giường tối thiểu của đơn nguyên điều trị thì cho phép bố trí liên khoa (từ 2 đến 3 khoa). Khu bệnh nhân liên khoa phải bố trí phòng bệnh riêng theo từng chuyên khoa. Cơ cấu tỷ lệ giường lưu tối thiểu của các chuyên khoa xem Bảng 5.

CHÚ THÍCH: Đơn nguyên điều trị nội trú bao gồm các bộ phận sau:

– Phòng bệnh nhân và phòng sinh hoạt của bệnh nhân;

– Phòng làm việc, sinh hoạt của nhân viên;

– Các phòng nghiệp vụ của đơn nguyên.

Bảng 5 – Cơ cấu tỷ lệ giường lưu tối thiểu của các chuyên khoa

Tên khoaQuy mô lớn từ 150 giường đến 250 giườngQuy mô nhỏ từ 50 giường đến 150 giường
Số giường (giường)Tỷ lệ (%)Số giường (giường)Tỷ lệ (%)
1. Khoa Nội từ 28 đến 31 28
+ Nội Tổng quáttừ 20 đến 40 từ 14 đến 42 
+…37  
2. Khoa Ngoại Tổng quáttừ 30 đến 5020từ 10 đến 3020
3. Khoa Phụ Sảntừ 15 đến 2510từ 7 đến 18từ 14 đến 12
4. Khoa Nhitừ 15 đến 2510từ 5 đến 1510
5. Khoa Mắttừ 15 đến 2510từ 5 đến 1510
6. Khoa Tai Mũi Họng
7. Khoa Răng Hàm Mặt
8. Khoa Truyền nhiễmtừ 9 đến 156từ 3 đến 96
9. Khoa Cấp cứu – Hồi sức tích cực – Chống độctừ 9 đến 20từ 6 đến 8từ 3 đến 12từ 6 đến 8
10. Khoa Y học cổ truyềntừ 15 đến 13từ 10 đến 5từ 3 đến 96
Tổng cộngtừ 150 đến 250100từ 50 đến 15010

6.3.4. Khoa Y học cổ truyền trong Bệnh viện Quận huyện:

– Quy mô nhỏ (từ 50 giường đến 150 giường) được phép chung với Khoa Nội;

– Quy mô lớn (từ 150 giường đến 250 giường) có thể bố trí độc lập tùy từng bệnh viện. Khi bố trí độc lập cần tuân thủ các quy định chung của Khoa Y học cổ truyền được nêu trong TCVN 4470 : 2012.

6.3.5. Khu vực bệnh phòng của bệnh nhân phụ khoa nên bố trí một phòng từ 02 giường đến 04 giường. Không bố trí phòng xét nghiệm trong Khoa Phụ sản của Bệnh viện quận huyện.

6.3.6. Khoa Nhi

6.3.6.1. Tiêu chuẩn diện tích và số giường trong một phòng của đơn nguyên nhi được quy định như sau:

– Cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ: từ 3 m2/giường đến 4 m2/giường, bố trí tối đa 08 giường/phòng;

– Cho trẻ lớn: từ 5 m2/giường đến 6 m2/giường, bố trí tối đa 06 giường/phòng.

CHÚ THÍCH: Trong trường hợp cần tổ chức chỗ ăn, nghỉ cho bà mẹ, phải được nêu trong báo cáo đầu tư và được Bộ Y tế hoặc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

6.3.6.2. Số giường trẻ sơ sinh tính bằng số giường sản phụ.

6.3.6.3. Phòng sơ sinh thiếu tháng và sơ sinh cách ly phải ngăn riêng thành căn, mỗi căn không quá 02 giường. Phòng điều trị trẻ sơ sinh phải có cửa hoặc tường ngăn bằng kính để quan sát và theo dõi.

6.3.6.4. Các phòng phục vụ sinh hoạt trong đơn nguyên nhi gồm: Chỗ chuẩn bị đồ ăn và ăn, chỗ tắm, giặt, khu vệ sinh, kho…

6.3.7. Trong Liên Khoa Răng hàm mặt – Tai mũi họng – Mắt của bệnh viện quận huyện quy mô lớn nên bố trí phòng Xquang cho tối thiểu 01 máy Xquang răng, một labo răng giả cho từ 1 kỹ thuật viên đến 2 kỹ thuật viên.

6.3.8. Khoa Cấp cứu – Hồi sức tích cực – Chống độc

6.3.8.1. Bộ phận tạm lưu cấp cứu bố trí khoảng 03 đến 04 giường tạm lưu cấp cứu để giải quyết tại chỗ các cấp cứu đưa từ bên ngoài vào.

6.3.8.2. Diện tích các phòng trong khoa Cấp cứu – Hồi sức tích cực – Chống độc được quy định trong Bảng 6.

6.3.9. Khoa Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng của Bệnh viện Quận huyện quy mô nhỏ có thể ghép với khoa Nội với quy mô từ 5 giường đến 10 giường. Số chỗ điều trị tối thiểu trong khoa Vật lý trị liệu – phục hồi chức năng được quy định trong Bảng 7 với chỉ tiêu diện tích tối thiểu các phòng được quy định trong Bảng 21 TCVN 4470 : 2012.

Bảng 6 – Diện tích tối thiểu các phòng trong khoa Cấp cứu – Hồi sức tích cực – Chống độc

Tên phòngDiện tích tối thiểu m2/phòng
Quy mô lớn từ 150 giường đến 250 giườngQuy mô nhỏ từ 50 giường đến 150 giường
Đơn vị cấp cứu
1. Sảnhtừ 24 đến 36
2. Phòng đợi cho người nhà bệnh nhânxem 6.2.6
3. Phòng sơ cứu, phân loạitừ 18 đến 24
4. Phòng tạm lưu cấp cứu15 m2/giường x 04 giường15 m2/giường x 03 giường
Đơn vị hồi sức
5. Chăm sóc tích cực15 m2/giường15 m2/giường
6. Phòng thủ thuậttừ 18 đến 24
7. Phòng trực theo dõitừ 18 đến 24từ 24 đến 36
8. Phòng trưởng khoa18
9. Phòng bác sỹ24
10. Phòng y tá, hộ lýtừ 15 đến 24
11. Phòng Hội chẩn, giao ban, đào tạotừ 24 đến 36
12. Kho sạchtừ 12 đến 18
13. Kho bẩntừ 12 đến 18
14. Vệ sinh, thay đồ nhân viên a)(Nam/nữ riêng biệt)18 m2/khu x 02 khu
CHÚ THÍCH: a) và không nhỏ hơn 1,0 m2/ nhân viên.

Bảng 7 – Số chỗ điều trị tối thiểu trong khoa Vật lý trị liệu – phục hồi chức năng

Tên phòngSố chỗ
1. Phòng điều trị bằng quang điện
– Chỗ điều trị bằng tia hồng ngoại2
– Chỗ điều trị bằng tử ngoại1
– Chỗ điều trị bằng điện1
– Chỗ điều trị bằng các máy khác
2. Phòng điều trị nhiệt
– Bó paraphin, ngải cứu2
– Xông1
3. Phòng điều trị vận động và thể dục
– Phòng thể dục 
– Xoa bóp2
4. Phong thủy trị liệu 
– Chỗ tắm, ngâm nước3
– Chỗ tắm bùn khoáng4
6.4. Khu Kỹ thuật nghiệp vụ

6.4.1. Khu Kỹ thuật nghiệp vụ gồm các khoa sau:

1) Đơn vị Phẫu thuật;

2) Khoa Chẩn đoán hình ảnh;

3) Khoa Xét nghiệm;

4) Khoa Giải phẫu bệnh;

5) Khoa Dược;     

6) Khoa Dinh dưỡng;

7) Khoa Quản lý nhiễm khuẩn.

6.4.2. Khu Kỹ thuật nghiệp vụ của Bệnh viện quận huyện cần tuân thủ các quy định được nêu trong 6.4 TCVN 4470 : 2012 và các quy định trong tiêu chuẩn này.

6.4.3. Diện tích tối thiểu các phòng trong Đơn vị phẫu thuật được quy định trong Bảng 8.

Bảng 8 – Diện tích tối thiểu các phòng trong Đơn vị phẫu thuật

Tên khoa, phòngDiện tích tối thiểu (m2/phòng)
Quy mô lớn từ 150 giường đến 250 giườngQuy mô nhỏ từ 50 giường đến 150 giường
A. Khu vực vô khuẩn
1. Mổ tổng hợp36 x 02 phòng36 x 01 phòng
2. Mổ hữu khuẩn36 x 01 phòng36 x 01 phòng
3. Rửa tay vô khuẩntùy yêu cầu sử dụng và cách bố trí các phòng mổ mà tính toán cho phù hợp
4. Cung cấp vật tư18
B. Khu vực sạch
1. Tiền mê (có thể kết hợp với hành lang sạch)9 m2/giường x 02 giường
2. Phòng nghỉ giữa ca mổtừ 16 đến 18
3. Phòng ghi hồ sơ mổ9
4. Phòng khử khuẩntừ 12 đến 24
5. Phòng đồ thảitừ 12 đến 18
6. Kho thiết bịtừ 18 đến 24
C. Khu phụ trợ
1. Tiếp nhận bệnh nhân24
2. Hồi tỉnh12 m2/giường x 02 giường
3. Hành chính, trựctừ 15 đến 18
4. Hội chẩn, đào tạotừ 18 đến 24
5. Thay quần áo, vệ sinh (Nam/nữ riêng biệt)18 x 02 phòng
6. Phòng trưởng khoa18
7. Bác sỹ18 x 02 phòng
8. Phòng y tá, hộ lý18 x 02 phòng

6.4.4. Khoa Chẩn đoán hình ảnh

6.4.4.1. Diện tích các phòng trong Khu vực kỹ thuật của Khoa Chẩn đoán hình ảnh được quy định trong Bảng 9.

Bảng 9 – Diện tích các phòng trong Khu vực kỹ thuật của khoa Chẩn đoán hình ảnh

Tên khoa, phòngDiện tích tối thiểu
Quy mô lớn từ 150 giường đến 250 giườngQuy mô nhỏ từ 50 giường đến 150 giường
A. Phòng Xquang thông thường
1. Khu vực đặt máy  
– Phòng chụp20 m2/máy20 m2/máy
– Phòng điều khiển02 phòng x 6 m2/phòng01 phòng x 6 m2/phòng
2. Khu vực chuẩn bị  
– Buồng tháo, thụt9 m2/phòng9 m2/phòng
– Phòng nghỉ bệnh nhân02 giường x 9 m2/giường01 giường x 9 m2/giường
B. Siêu âm
– Phòng siêu âm03 máy x 9 m2/máy02 máy x 9 m2/máy
– Phòng chuẩn bị9 m2/phòng9 m2/phòng
C. Nội soi
– Phòng nội soi dạ dày01 phòng x 24 m2/phòng01 phòng x 24 m2/phòng
– Phòng nội soi tiết niệu01 phòng x 24 m2/phòng
– Phòng chuẩn bị9 m2/phòng9 m2/phòng
Phòng đọc và xử lý hình ảnh24 m2/phòng24 m2/phòng
Phòng rửa phim và phân loại18 m2/phòng18 m2/phòng
CHÚ THÍCH: Nếu máy chụp, chiếu có bản thiết kế phòng đặt máy của nhà sản xuất kèm theo thì kích thước phòng tối thiểu phải không nhỏ hơn kích thước quy định bởi nhà sản xuất.

6.4.4.2. Diện tích tối thiểu của khu vực hành chính, phụ trợ khoa Chẩn đoán hình ảnh được quy định trong Bảng 10.

Bảng 10 – Diện tích tối thiểu của khu vực hành chính, phụ trợ khoa Chẩn đoán hình ảnh

Tên phòngDiện tích (m2/phòng)Ghi chú
1. Phòng đăng ký lấy số, trả kết quả24 
2. Khu vệ sinh bệnh nhân (nam, nữ)18 m2 x 02 khu 
3. Đợi chụp1,2 m2/chỗ/đơn vị chẩn đoán 
4. Phòng trưởng khoa18 
5. Phòng hành chính, giao bantừ 24 đến 360,8 m²/chỗ đến 1,0 m²/chỗ giảng dạy, hội họp
6. Phòng trực nhân viêntừ 12 đến 18 
7. Kho thiết bị, dụng cụtừ 12 đến 18 
8. Kho phim, hóa chấttừ 12 đến 18 
9. Khu vệ sinh, thay quần áo nhân viên (nam/nữ)18 m2 x 02 khu 

6.4.5. Diện tích tối thiểu các phòng trong khoa Xét nghiệm được quy định trong Bảng 11.

Bảng 11 – Diện tích tối thiểu các phòng trong các khoa Xét nghiệm

Tên phòngDiện tích tối thiểu (m2/phòng)Ghi chú
Khu nghiệp vụ kỹ thuật
1. Xét nghiệm vi sinh30 
2. Xét nghiệm hóa sinh40 
3. Xét nghiệm huyết học40 
4. Phòng vô khuẩn9 
5. Chuẩn bị18 
6. Phòng rửa/tiệt trùng12 
7. Kho hóa chất12 
8. Phòng trữ máu12 
Khu phụ trợ
1. Trực + nhận/trả kết quả18 
2. Phòng lấy mẫu xét nghiệm12Liền kề với phòng thủ tục
3. Kho chung18Liền kề với phòng thủ tục
4. Phòng hành chính, giao ban36 
5. Phòng trưởng khoa18 
6. Phòng nhân viên, trực khoa24 
7. Khu vệ sinh, thay quần áo nhân viên (nam/nữ)24 x 02 khu 

6.4.6. Diện tích tối thiểu của các phòng trong khoa Giải phẫu bệnh được quy định trong Bảng 12.

Bảng 12 – Diện tích tối thiểu các phòng khoa Giải phẫu bệnh

Tên khoa, phòngDiện tích (m2/phòng)
Khu nghiệp vụ kỹ thuật (Labo giải phẫu bệnh)
Labo Giải phẫu bệnh được tổ chức tích hợp trong Khoa Xét nghiệm của Bệnh viện, được bố trí riêng biệt không làm ảnh hưởng đến các bộ phận khác trong Khoa Xét nghiệm.
Khu phụ trợ
1. Phòng nhân viên, trực khoa18
2. Phòng trưởng khoa18
3. Khu vệ sinh, thay đồ nhân viên (nam/nữ)12 m2 x 02 khu
4. Phòng tang lễ54
5. Phòng dịch vụ tang lễ15
6. Phòng lưu tử thi18
7. Phòng khám nghiệm tử thi a)36
8. Phòng lưu trữ bệnh phẩmtừ 15 đến 18
9. Khotừ 15 đến 18
18. Phòng rửa, tiệt trùngtừ 12 đến 18
19. Phòng hành chính18
CHÚ THÍCH: 
a) Bệnh viện quy mô nhỏ không có phòng khám nghiệm tử thi

6.4.7. Diện tích tối thiểu các phòng trong khoa Dược được quy định trong Bảng 13.

Bảng 13 – Diện tích tối thiểu các phòng trong khoa Dược

Tên khoa, phòngDiện tích tối thiểu (m2/phòng)
Khu vực sản xuất
1. Phòng rửa hấp 
– Chỗ thu chai lọtừ 9 đến 12
– Chỗ ngâm, rửatừ 15 đến 18
– Chỗ sấy, hấptừ 9 đến 12
2. Các phòng pha chế tân dược 
– Phòng cất nướctừ 6 đến 9
– Phòng pha thuốc nướctừ 15 đến 18
– Phòng pha chế các loại thuốc kháctừ 9 đến 15
– Phòng kiểm nghiệmtừ 12 đến 15
– Phòng soi dán nhãntừ 9 đến 12
3. Các phòng bào chế tân, đông dược 
– Phòng chứa vật liệu tươitừ 18 đến 24
– Chỗ ngâm, rửa, xáttùy thuộc vào điều kiện cụ thể
– Chỗ hong phơi, sấy
4. Phòng chế dược liệu khô 
– Xay tántừ 9 đến 12
– Luyện hoàn đóng gói, bốc thuốctừ 15 đến 18
– Bếp sắc thuốc, nấu caotừ 9 đến 12
– Kho thành phẩm tạm thờitừ 9 đến 12
Khu vực bảo quản, cấp phát
1. Quầy cấp phát 
– Chỗ đợi9
– Quầy phát thuốctừ 15 đến 18
2. Kho dượctừ 24 đến 36
3. Kho – phòng lạnhtừ 9 đến 12
4. Kho bông băng y tế, dụng cụ y tếtừ 24 đến 36
5. Kho dự trữ dụng cụ y tếtừ 24 đến 36
6. Kho phế liệutừ 9 đến 12
Các phòng hành chính, sinh hoạt
1. Phòng trưởng khoa18
2. Phòng thống kê, kế toántừ 15 đến 21
3. Phòng sinh hoạttừ 15 đến 18
4. Khu vệ sinh, thay quần áo nhân viên (nam/nữ riêng biệt)18 x 02 khu

6.4.8. Diện tích tối thiểu các phòng trong khoa Dinh dưỡng được quy định trong Bảng 14.

Bảng 14 – Diện tích tối thiểu các phòng trong khoa Dinh dưỡng

Tên khoa, phòngDiện tích (m2)
Khu vực sản xuất
1. Khâu gia công thô 
– Sân sản xuấttừ 18 đến 24
– Bể nướctừ 9 đến 12
2. Chỗ gia công kỹ 
– Chỗ bếp nấutừ 21 đến 36
– Chỗ để bình gatừ 9 đến 15
– Chỗ đun nướctừ 9 đến 12
– Chỗ pha sữa và phân phối sữa9
3. Chỗ phân phối 
– Chỗ thái chín, giao thức ăntừ 18 đến 24
– Chỗ nhận thức ăn, xếp xe đẩy thức ăntừ 18 đến 30
– Kho lẻ, tủ lạnhtừ 15 đến 24
– Chỗ rửa bát đĩa, xe đẩytừ 21 đến 30
Khu vực kho và hành chính
1. Nhà kho 
– Chỗ nhập xuất khotừ 12 đến 15
– Lương thựctừ 15 đến 18
– Thực phẩm khô gia vịtừ 15 đến 24
– Bát đĩa đồ dùngtừ 15 đến 24
– Kho lạnhtừ 12 đến 18
2. Các phòng hành chính – sinh hoạt 
– Phòng quản lý, bác sỹ, y sỹ dinh dưỡng, thống kê kế toántừ 15 đến 24
– Phòng sinh hoạttừ 18 đến 24
– Phòng trực và nghỉtừ 15 đến 18
– Phòng thay quần áo nhân viên (nam/nữ riêng biệt)6 x 02 phòng
– Khu vệ sinh (nam/nữ riêng biệt)18 x 02 khu

6.4.9. Bộ phận giặt là trong khoa Quản lý nhiễm khuẩn được thiết kế theo diện tích quy định trong Bảng 15.

Bảng 15 – Diện tích thiết kế bộ phận giặt là

Loại phòngDiện tích (m2)
1. Chỗ kiểm nhận (có cửa riêng, không gần với vùng đồ vải sạch)từ 12 đến 15
2. Gian giặt: 
– Bể ngâm thôtừ 9 đến 12
– Bể ngâm tẩytừ 9 đến 12
– Chỗ đặt máy giặt, vắt, sấytừ 24 đến 36
3. Phòng phơi trong nhàtừ 24 đến 36
4. Sân phơitừ 48 đến 60
5. Phòng là, gấptừ 12 đến 18
6. Khâu vátừ 9 đến 12
7. Kho cấp phát đồ sạchtừ 15 đến 18
8. Chỗ thay quần áotừ 6 đến 9
9. Chỗ nghỉ nhân viêntừ 12 đến 18
10. Khu vệ sinh, tắm (nam/nữ)18 x 02 khu

CHÚ THÍCH: Trong điều kiện cho phép, nếu sử dụng máy giặt, máy vắt, hấp liên hoàn thì khi thiết kế cần dựa vào catalog của nhà sản xuất để tính diện tích không gian của phòng giặt – vắt – sấy hấp.

6.5. Khu Hành chính quản trị

6.5.1. Khu Hành chính quản trị của Bệnh viện quận huyện cần tuân thủ các quy định được nêu trong 6.5 TCVN 4470 : 2012 và các quy định trong tiêu chuẩn này.

6.5.2. Diện tích tối thiểu của một số phòng chức năng trong bệnh viện được quy định trong Bảng 16.

Bảng 16 – Diện tích tối thiểu của một số phòng chức năng trong bệnh viện

Loại phòngDiện tích (m2)
1. Phòng họp giao bantừ 24 đến 36
2. Phòng Đảng, Đoàn thểtừ 12 đến 15
3. Phòng Kế hoạch tổng hợptừ 15 đến 18
4. Phòng Tổ chức cán bộtừ 12 đến 18
5. Phòng Tài chính – kế toántừ 15 đến 18
6. Phòng Y tá điều dưỡngtừ 12 đến 18
7. Phòng Hành chính – quản trịtừ 18 đến 24
8. Phòng lưu trữ hồ sơtừ 18 đến 24
9. Phòng vật tư, trang thiết bị y tếtừ 15 đến 21
10. Phòng đào tạo và nghiên cứu khoa họctừ 15 đến 21
11. Phòng tổng đàitừ 6 đến 9
12. Thư viện, phòng đọctừ 36 đến 48
CHÚ THÍCH:
1) Trong trường hợp cần thiết kế phòng họp lớn hoặc hội trường, chỉ tiêu diện tích bằng 0,8 m2/chỗ, với số chỗ từ 60% đến 70% tổng số nhân viên trong bệnh viện.
2) Yêu cầu thiết kế phòng lưu trữ, thư viện có thể tham khảo các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.
6.6. Khu Kỹ thuật hậu cần và dịch vụ tổng hợp

6.6.1. Khu Kỹ thuật hậu cần và dịch vụ tổng hợp của Bệnh viện quận huyện cần tuân thủ các quy định được nêu trong 6.6 TCVN 4470 : 2012 và các quy định trong tiêu chuẩn này.

6.6.2. Diện tích các gian kho và xưởng được quy định trong Bảng 17.

Bảng 17 – Diện tích các gian kho và xưởng

Loại phòngDiện tích (m2)
1. Kho dự trữ đồ vải, văn phòng phẩm, đồ dùng sinh hoạt của bệnh nhân, nhân viên.từ 27 đến 30
2. Kho đồ cũ, bao bì.từ 15 đến 18
3. Xưởng sửa chữa nhỏ: 
– Đồ điệntừ 12 đến 15
– Thiết bị nhà cửatừ 15 đến 18
CHÚ THÍCH: Chỉ tiêu diện tích tính toán kho vật tư, thiết bị y tế thông thường và kho chăn màn, đệm lấy: 20 m2/100 giường.

6.6.3. Diện tích tối thiểu các bộ phận trong khu Dịch vụ tổng hợp được quy định trong Bảng 18.

Bảng 18 – Diện tích tối thiểu các bộ phận trong khu Dịch vụ tổng hợp

Loại phòngDiện tích (m2)
1. Quầy bán thuốctừ 15 đến 18
2. Quầy tạp hóatừ 15 đến 24
3. Quầy giải kháttừ 18 đến 36
4. Quầy sách báo, tem thư, điện thoạitừ 12 đến 18
5. Cửa hàng ăn uống (nếu có)Có thể kết hợp với khoa Dinh dưỡng của Bệnh viện quận huyện
6. Nhà trọ cho người nhà trông nom bệnh nhânTính theo tỷ lệ bệnh nhân cấp cứu và bệnh nhân nặng. Tiêu chuẩn diện tích 6 m2/giường trọ
CHÚ THÍCH: Diện tích các quầy giải khát đã bao gồm chỗ bán hàng, kho chứa và chỗ chế biến.
7. Yêu cầu thiết kế hệ thống kỹ thuật

Khi thiết kế hệ thống kỹ thuật của Bệnh viện quận huyện cần tuân thủ các quy định được nêu trong điều 7 của TCVN 4470 : 2012.

Phụ lục A (Tham khảo) Sơ đồ phân khu chức năng bệnh viện quận huyện

Hình A.1 – Sơ đồ phân khu chức năng Bệnh viện quận huyện

Phụ lục B (Tham khảo) Sơ đồ dây chuyền Đơn vị phẫu thuật

Hình B.1 – Sơ đồ dây chuyền Đơn vị phẫu thuật


1) TCVN sắp ban hành